Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 độ

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), nửa đường tròn tâm O\(O\) nằm phía trên trục hoành có bán kính R=1\(R=1\) được gọi là nửa đường tròn đơn vị.

Với mỗi góc \alpha\(\alpha\) (0^{\circ}  \le \alpha  \le 180^{\circ}\(0^{\circ} \le \alpha \le 180^{\circ}\)) ta xác định một điểm M\(M\) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \widehat {xOM} = \alpha\(\widehat {xOM} = \alpha\) và điểm M\(M\) có tọa độ M(x_0;y_0)\(M(x_0;y_0)\). Khi đó:

  • \sin\(\sin\) của góc \alpha\(\alpha\)y_0\(y_0\), kí hiệu \sin \alpha  = {y_0}\(\sin \alpha = {y_0}\).
  • côsin của góc \alpha\(\alpha\)x_0\(x_0\), kí hiệu \cos \alpha =x_0\(\cos \alpha =x_0\).
  • tang của góc \alpha\(\alpha\)\frac{y_0}{x_0}\(\frac{y_0}{x_0}\) (x_0 \neq 0\(x_0 \neq 0\)), kí hiệu \tan \alpha = \frac{y_0}{x_0}\(\tan \alpha = \frac{y_0}{x_0}\).
  • côtang của góc \alpha\(\alpha\)\frac {x_0}{y_0}\(\frac {x_0}{y_0}\) (y_0 \neq 0\(y_0 \neq 0\)), kí hiệu \cot \alpha = \frac {x_0}{y_0}\(\cot \alpha = \frac {x_0}{y_0}\).

Các số \sin \alpha ; \cos \alpha; \tan \alpha ; \cot \alpha\(\sin \alpha ; \cos \alpha; \tan \alpha ; \cot \alpha\) là các giá trị lượng giác của góc \alpha\(\alpha\).

2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác bù nhau

  • \sin \alpha = \sin (180^{\circ} -\alpha)\(\sin \alpha = \sin (180^{\circ} -\alpha)\)
  • \cos \alpha = -\cos (180^{\circ} -\alpha)\(\cos \alpha = -\cos (180^{\circ} -\alpha)\)
  • \tan \alpha = -\tan (180^{\circ} -\alpha)\(\tan \alpha = -\tan (180^{\circ} -\alpha)\)
  • \cot \alpha = -\cot (180^{\circ} -\alpha)\(\cot \alpha = -\cot (180^{\circ} -\alpha)\)

Ví dụ: Đơn giản hóa các biểu thức sau:

a) \sin 110^{\circ} +\cos 50^{\circ} -\sin70^{\circ} +\cos130^{\circ}\(\sin 110^{\circ} +\cos 50^{\circ} -\sin70^{\circ} +\cos130^{\circ}\);

b) -2\sin (180^{\circ} -\beta).\cot \beta + 3\cos \beta +\cos(180^{\circ} -\beta)\(-2\sin (180^{\circ} -\beta).\cot \beta + 3\cos \beta +\cos(180^{\circ} -\beta)\).

Hướng dẫn giải

a) \sin 110^{\circ} +\cos 50^{\circ} -\sin70^{\circ} +\cos130^{\circ}\(\sin 110^{\circ} +\cos 50^{\circ} -\sin70^{\circ} +\cos130^{\circ}\)= (\sin 110^{\circ}  -\sin70^{\circ}) +(\cos130^{\circ}+\cos 50^{\circ})\(= (\sin 110^{\circ} -\sin70^{\circ}) +(\cos130^{\circ}+\cos 50^{\circ})\)= (\sin (180^\circ - 110^{\circ})  -\sin70^{\circ})\(= (\sin (180^\circ - 110^{\circ}) -\sin70^{\circ})\)+(\cos130^{\circ}-\cos (180^{\circ} -50^{\circ}))\(+(\cos130^{\circ}-\cos (180^{\circ} -50^{\circ}))\)=(\sin 70^{\circ} -\sin 70^{\circ} )+(\cos 130^{\circ} -\cos 130^{\circ} )=0\(=(\sin 70^{\circ} -\sin 70^{\circ} )+(\cos 130^{\circ} -\cos 130^{\circ} )=0\).

b) -2\sin (180^{\circ} -\beta).\cot \beta + 3\cos \beta +\cos(180^{\circ} -\beta)\(-2\sin (180^{\circ} -\beta).\cot \beta + 3\cos \beta +\cos(180^{\circ} -\beta)\)=-2\sin \beta.\cot \beta + 3\cos \beta -\cos\beta\(-2\sin \beta.\cot \beta + 3\cos \beta -\cos\beta\)-2\sin \beta. \frac {\cos\beta} {\sin \beta} + 3\cos \beta -\cos\beta =\(-2\sin \beta. \frac {\cos\beta} {\sin \beta} + 3\cos \beta -\cos\beta =\)-2\cos\beta + 3\cos \beta -\cos\beta=0\(-2\cos\beta + 3\cos \beta -\cos\beta=0\).

3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Chú ý: Trong bảng trên, kí hiệu || để chỉ các giá trị lượng giác không xác định.

 

Ví dụ: Cho góc \alpha\(\alpha\) (0^{\circ} < \alpha <180^{\circ}\(0^{\circ} < \alpha <180^{\circ}\)) thỏa mãn \tan \alpha =2\(\tan \alpha =2\). Hãy tính giá trị biểu thức S= \frac {3\sin\alpha +2\cos\alpha}{2\sin\alpha -3\cos\alpha}\(S= \frac {3\sin\alpha +2\cos\alpha}{2\sin\alpha -3\cos\alpha}\).

Hướng dẫn giải

\tan \alpha =\frac {\sin\alpha}{\cos\alpha}\(\tan \alpha =\frac {\sin\alpha}{\cos\alpha}\) nên:

Chia cả tử cả mẫu cho \cos\alpha\(\cos\alpha\), ta được: S= \frac {3\tan\alpha +2}{2\tan\alpha -3}\(S= \frac {3\tan\alpha +2}{2\tan\alpha -3}\)= \frac {3.2+2}{2.2 -3}=8\(= \frac {3.2+2}{2.2 -3}=8\).

 

 

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm