Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Vectơ Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 45 phút Toán 10 Chương 4 Vectơ sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hình bình hành ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa:

    G là trọng tâm của tam giác ABC nên \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} = \overrightarrow{O}.

    Do đó

    \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} = \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GC} + \left( \overrightarrow{GB} + \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CD} \right)

    = \left( \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right) + \overrightarrow{BC}
+ \overrightarrow{CD}

    = \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{BD}.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm khẳng định đúng

    Cho hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Chọn \left| \overrightarrow{AB} ight| =
\left| \overrightarrow{BC} ight|.AB = BC \Leftrightarrow \left| \overrightarrow{AB}
ight| = \left| \overrightarrow{BC} ight|.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm m để hai vecto vuông góc

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vecto \overrightarrow{a} = (5;m - 7)\overrightarrow{b} = (m + 1;3) với m\mathbb{\in R}. Tìm giá trị của tham số m để \overrightarrow{a}\bot\overrightarrow{b}?

    Ta có:

    \overrightarrow{a}\bot\overrightarrow{b}
\Leftrightarrow \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow 5(m - 1) + 3.(m - 7) = 0
\Leftrightarrow m = 2

    Vậy m = 2 thì hai vecto đã cho vuông góc với nhau.

  • Câu 4: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Cho \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} là các vectơ khác \overrightarrow{0} với \overrightarrow{a} là vectơ đối của \overrightarrow{b}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có \overrightarrow{a} = -
\overrightarrow{b}. Do đó, \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} cùng phương, cùng độ dài và ngược hướng nhau.

    Chọn đáp án sai là: Hai vectơ \overrightarrow{a},\ \ \overrightarrow{b} chung điểm đầu.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng

    Cho ba vectơ \overrightarrow{a},\ \ \
\overrightarrow{b}\ và\ \overrightarrow{c} đều khác vectơ – không. Trong đó hai vectơ \overrightarrow{a},\ \ \
\overrightarrow{b} cùng hướng, hai vectơ \overrightarrow{a}\ ,\
\overrightarrow{c}đối nhau. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Khẳng định đúng là: “Hai vectơ \ \
\overrightarrow{b}\ \ \ và\ \overrightarrow{c} ngược hướng”.

  • Câu 6: Nhận biết

    Tìm mệnh đề đúng

    Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

    Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi: Chúng cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình bình hành ABCD tâm OAB
= 2cm;BC = 4\ cm\widehat{ABC} = 60^{{^\circ}}. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) \overrightarrow{OB} ngược hướng với \overrightarrow{OD}. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CD}. Sai||Đúng

    c) |\overrightarrow{AC}| =
2\sqrt{3}. Đúng||Sai

    d) Độ dài của \overrightarrow{BD} bằng 28. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình bình hành ABCD tâm OAB
= 2cm;BC = 4\ cm\widehat{ABC} = 60^{{^\circ}}. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) \overrightarrow{OB} ngược hướng với \overrightarrow{OD}. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CD}. Sai||Đúng

    c) |\overrightarrow{AC}| =
2\sqrt{3}. Đúng||Sai

    d) Độ dài của \overrightarrow{BD} bằng 28. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    Ảnh có chứa bóng tối, không gian, màu đen, ảnh chụp màn hìnhMô tả được tạo tự động

    a) Đúng do \overrightarrow{OB}\overrightarrow{OD}.cùng phương nhưng ngược chiều.

    b) Sai vì \left| \overrightarrow{AB}
\right| = \left| \overrightarrow{CD} \right|\overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD}ngược chiều nhau.

    c) Đúng.

    Áp dụng định lí hàm số côsin vào tam giác ABC ta có:

    AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} -
2.AB.BC.cos\widehat{ABC}

    = 4 + 16 - 2.2.4.\frac{1}{2}=12

    Suy ra: |\overrightarrow{AC}| = AC =
2\sqrt{3}.

    d) Sai.

    ABCD là hình bình hành có \widehat{ABC} = 60^{0} suy ra \widehat{BCD} = 120^{0}

    Áp dụng định lí hàm số côsin vào tam giác ABC ta có:

    BD^{2} = BC^{2} + CD^{2} -
2.BC.CD\cos\widehat{BCD}

    = 16 + 4 + 2.4.2.\frac{1}{2} =
28

    Suy ra: |\overrightarrow{BD}| = BD =
2\sqrt{7}.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định tổng các vecto

    Tổng \overrightarrow{MN} + \overrightarrow{PQ} +
\overrightarrow{RN} + \overrightarrow{NP} + \overrightarrow{QR} bằng vectơ nào sau đây?

    Ta có

    \overrightarrow{MN} + \overrightarrow{PQ}
+ \overrightarrow{RN} + \overrightarrow{NP} +
\overrightarrow{QR}

    = \overrightarrow{MN} +
\overrightarrow{NP} + \overrightarrow{PQ} + \overrightarrow{QR} +
\overrightarrow{RN}

    = \overrightarrow{MN}.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính tích vô hướng

    Trong mặt phẳng Oxy cho \overrightarrow{a} = (1;3),\ \ \overrightarrow{b}= ( - 2;1). Tích vô hướng của 2 vectơ \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} là:

    Ta có \overrightarrow{a} =(1;3),\overrightarrow{b} = ( - 2;1), suy ra \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = 1.( - 2) +3.1 = 1.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tìm khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng.

    Hai vectơ cùng hướng và cùng độ dài thì bằng nhau.

  • Câu 11: Vận dụng

    Tính giá trị của biểu thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,cho tam giác ABCA( - 3;0), B(3;0) C(2;6). Gọi H(a;b) là trực tâm của tam giác đã cho. Tính a - 6b?

    Gọi H(a;b) là trực tâm của tam giác đã cho.

    Ta có:

    \overrightarrow{AH} = (a + 3; b),\overrightarrow{BC} = ( - 1 ; 6) , \overrightarrow{BH} = (a - 3 ;b) , \overrightarrow{AC} = (5 ;6)

    H là trực tâm tam giác ABC nên:

    \left\{ \begin{matrix}
AH\bot BC \\
BH\bot AC
\end{matrix} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AH}.\overrightarrow{BC} = 0 \\
\overrightarrow{BH}.\overrightarrow{AC} = 0
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}-a - 3 + 6b = 0 \\5a - 15 + 6b = 0\end{matrix} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- a + 6b = 3 \\
5a + 6b = 15
\end{matrix} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 2 \\b = \dfrac{5}{6}\end{matrix} \right.

    Suy ra a - 6b = - 3.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tính tổng các vectơ

    Cho hình bình hành ABCD tâm O. Khi đó \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{BO} bằng:

     

    Ta có: \overrightarrow {BO}  + \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CD}

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng 1.

    a) Vectơ \overrightarrow{CA} có điểm đầu là C, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AC. Đúng||Sai

    b) Có 8 vectơ đơn vị trong hình. Đúng||Sai

    c) Độ dài của vectơ \overrightarrow{CA} là 1. Sai||Đúng

    d) Độ dài của vectơ \overrightarrow{OA}\frac{1}{2}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng 1.

    a) Vectơ \overrightarrow{CA} có điểm đầu là C, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AC. Đúng||Sai

    b) Có 8 vectơ đơn vị trong hình. Đúng||Sai

    c) Độ dài của vectơ \overrightarrow{CA} là 1. Sai||Đúng

    d) Độ dài của vectơ \overrightarrow{OA}\frac{1}{2}. Sai||Đúng

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Sai

    a) Đúng

    Vectơ \overrightarrow{CA} có điểm đầu là C, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AC.

    b) Đúng

    Các 8 vectơ đơn vị là: \overrightarrow{AB},\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC},\overrightarrow{CB},\overrightarrow{CD},\overrightarrow{DC},\overrightarrow{DA},\overrightarrow{AD}.

    c) Sai

    Ta có: CA = BD = \sqrt{2};OA =
\frac{\sqrt{2}}{2}.

    Suy ra |\overrightarrow{CA}| =
|\overrightarrow{BD}| = \sqrt{2};|\overrightarrow{OA}| =
\frac{\sqrt{2}}{2}.

  • Câu 14: Nhận biết

    Tìm khẳng định sai

    Cho tam giác ABC có trọng tâm G và trung tuyến AM. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có AM = 3MG

    Mặt khác \overrightarrow{AM}\overrightarrow{MG} ngược hướng

    \Rightarrow \overrightarrow{AM} = -
3\overrightarrow{MG}.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Tìm tập hơp M thỏa mãn đẳng thức

    Cho hình chữ nhật ABCDI là giao điểm của hai đường chéo. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn \left| \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB}
\right| = \left| \overrightarrow{MC} + \overrightarrow{MD}
\right|.

    Gọi E,\ \ F lần lượt là trung điểm của AB,\ \ CD.

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} = 2\overrightarrow{ME} \\
\overrightarrow{MC} + \overrightarrow{MD} = 2\overrightarrow{MF}
\end{matrix} \right.\ ,\ \ \forall M.

    Do đó \left| \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} \right| = \left| \overrightarrow{MC} +
\overrightarrow{MD} \right|

    \Leftrightarrow 2\left|
\overrightarrow{ME} \right| = 2\left| \overrightarrow{MF} \right|
\Leftrightarrow \left| \overrightarrow{ME} \right| = \left|
\overrightarrow{MF} \right|\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \
(*).

    E,\ \ F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) \Rightarrow tập hợp các điểm M là trung

    trực của đoạn thằng EF hay chính là trung trực của đoạn thẳng AD.

  • Câu 16: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABCBC = a,\ \ CA = b,\ AB = c. Tính P = \left( \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} \right).\overrightarrow{BC}?

    Ta có :

    P = \left( \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} \right).\overrightarrow{BC} = \left(
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} \right).\left(
\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AC} \right)

    = \left( \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AB} \right).\left( \overrightarrow{AC} -
\overrightarrow{AB} \right)

    = {\overrightarrow{AC}}^{2} -
{\overrightarrow{AB}}^{2} = AC^{2} - AB^{2} = b^{2} - c^{2}

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tìm điểm Q để MNPQ là hình bình hành

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tọa độ các điểm M( - 3;1),N(1;4),P(5;3). Xác định tọa độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình bình hành?

    Gọi tọa độ điểm Q(x;y)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MQ} = (x + 3;y - 1) \\
\overrightarrow{NP} = (4; - 1) \\
\end{matrix} ight.

    Vì MNPQ là hình bình hành nên

    \overrightarrow{MQ} =
\overrightarrow{NP} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 3 = 4 \\
y - 1 = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tọa độ điểm Q cần tìm là Q(1;0).

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Cho ba điểm M,N,Pthẳng hàng, trong đó điểm N nằm giữa hai điểm MP. Khi đó các cặp vecto nào sau đây cùng hướng?

    Ta có: \overrightarrow{MN}\overrightarrow{MP} là hai vectơ cùng hướng.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm điều kiện chính xác

    Cho bốn điểm phân biệt A,\ B,\ C,\ Dvà không cùng nằm trên một đường thẳng. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau đây là điều kiện cần và đủ để \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CD}?

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
AB \parallel CD \\
AB = CD \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow ABDC là hình bình hành.

    Mặt khác, ABDC là hình bình hành \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
AB \parallel CD \\
AB = CD \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{CD}.

    Do đó, điều kiện cần và đủ để \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}ABDC là hình bình hành.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB.

    Điểm O là trung điểm của đoạn AB khi và chỉ khi OA = OB;\ \ \ \overrightarrow{OA} và ngược hướng.

    Vậy \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{0}.

  • Câu 21: Nhận biết

    Tìm tọa độ của vectơ thỏa mãn

    Trong hệ trục tọa độ \left( O;\overrightarrow{i};\overrightarrow{j}
ight), tọa độ của vectơ \overrightarrow{i} + \overrightarrow{j}

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{i} = (1;0) \\
\overrightarrow{j} = (0;1) \\
\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}\overrightarrow{i} +
\overrightarrow{j} = (1;1).

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tọa độ A(1; - 4),B(4;5),C(0; - 7). Một điểm M \in Ox bất kì. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = 2\left|
\overrightarrow{MA} + 2\overrightarrow{MB} ight| + 3\left|
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} ight|?

    Ta có: M \in Ox \Rightarrow
M(x;0)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MA} = (1 - x; - 4) \\
\overrightarrow{MB} = (4 - x;5) \\
\overrightarrow{MC} = ( - x; - 7) \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MA} + 2\overrightarrow{MB} = (9 - 3x;6) \\
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = (4 - 2x; - 2) \\
\end{matrix} ight.

    Ta có:

    T = 2\left| \overrightarrow{MA} +
2\overrightarrow{MB} ight| + 3\left| \overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC} ight|

    = 2\sqrt{(9 - 3x)^{2} + 6^{2}} +
3\sqrt{(4 - 2x)^{2} + ( - 2)^{2}}

    = 6\left( \sqrt{(3 - x)^{2} + 2^{2}} +
\sqrt{(2 - x)^{2} + ( - 1)^{2}} ight) = 6(ME + MF)

    (Với E(3;2),F(2; - 1))

    Lại có: \overrightarrow{EF} = ( - 1; - 3)
\Rightarrow \left| \overrightarrow{EF} ight| = \sqrt{10}

    ME + MF \geq EF \Rightarrow T \geq
6\sqrt{10}

    Dấu đẳng thức xảy ra khi M là giao điểm của EF và Ox => M\left( \frac{7}{3};0 ight)

    Vậy biểu thức T đạt giá trị nhỏ nhất là 6\sqrt{10}.

  • Câu 23: Nhận biết

    Tính độ dài vectơ

    Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính \left| \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC}
\right|.

    Hình vẽ minh họa:

    Gọi M là trung điểm của BC.

    \Rightarrow \left| \overrightarrow{OB} +
\overrightarrow{OC} \right| = 2\left| \overrightarrow{OM} \right| = 2OM
= AB = a.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chọn công thức thích hợp

    Trong mặt phẳng Oxy, cho A\left( x_{A};y_{A} \right),\ B\left(
x_{B};y_{B} \right)và\ C\left( x_{C};y_{C} \right). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

    Ta có: G là trọng tâm của tam giác ABC \Rightarrow \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} =
3\overrightarrow{OG} với O là điểm bất kì.

    Chọn O chính là gốc tọa độ O. Khi đó, ta có:

    \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} =
3\overrightarrow{OG}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{A} + x_{B} + x_{C} = 3x_{G} \\
y_{A} + y_{B} + y_{C} = 3y_{G}
\end{matrix} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{G} = \frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} \\
y_{G} = \frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow G\left( \frac{x_{A} + x_{B} +
x_{C}}{3};\frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3} \right).

  • Câu 25: Thông hiểu

    Xác định các vectơ

    Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BC, AC, AB. Xác định các vectơ 

     \overrightarrow {PB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {NA}

    Ta có:

    \begin{matrix}  \overrightarrow {PB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {NA}  \hfill \\   = \overrightarrow {AP}  + \overrightarrow {PN}  + \overrightarrow {NA}  \hfill \\   = \overrightarrow {AP}  + \overrightarrow {PA}  = \overrightarrow 0  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Nhận biết

    Tính góc giữa hai vectơ

    Cho hai vecto \overrightarrow{a},\overrightarrow{b}eq \overrightarrow{0}. Xác định góc giữa hai vecto \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} khi \overrightarrow{a}\times \overrightarrow{b}=-|\overrightarrow{a}|\times |\overrightarrow{b}|

    Ta có: 

    \begin{matrix}  \vec a \times \vec b =  - |\vec a|.|\vec b| = |\vec a|.|\vec b|.\cos {180^0} \hfill \\   \Rightarrow \left( {\vec a,\vec b} ight) = {180^0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 27: Nhận biết

    Chọn khẳng định sai

    Cho đoạn thẳng ABM là một điểm trên đoạn AB sao cho MA
= \frac{1}{5}AB. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hình vẽ minh họa

    Ta thấy \overrightarrow{MB}\overrightarrow{AB} cùng hướng nên \overrightarrow{MB} = -
\frac{4}{5}\overrightarrow{AB} là sai.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hai điểm A,\ \ B phân biệt và cố định, với I là trung điểm của AB. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức \left| 2\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB}
\right| = \left| \overrightarrow{MA} + 2\overrightarrow{MB}
\right|.

    Chọn điểm E thuộc đoạn AB sao cho EB
= 2EA

    \Rightarrow 2\overrightarrow{EA} +
\overrightarrow{EB} = \overrightarrow{0}.

    Chọn điểm F thuộc đoạn AB sao cho FA
= 2FB

    \Rightarrow 2\overrightarrow{FB} +
\overrightarrow{FA} = \overrightarrow{0}.

    Ta có \left| 2\overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} \right| = \left| \overrightarrow{MA} +
2\overrightarrow{MB} \right|

    \Leftrightarrow \left|
2\overrightarrow{ME} + 2\overrightarrow{EA} + \overrightarrow{ME} +
\overrightarrow{EB} \right| = \left| 2\overrightarrow{MF} +
2\overrightarrow{FB} + \overrightarrow{MF} + \overrightarrow{FA}
\right|

    \Leftrightarrow \left| 3\
\overrightarrow{ME} + \underset{\overrightarrow{0}}{\overset{2\
\overrightarrow{EA} + \overrightarrow{EB}}{︸}} \right| = \left| 3\
\overrightarrow{MF} + \underset{\overrightarrow{0}}{\overset{2\
\overrightarrow{FA} + \overrightarrow{FB}}{︸}} \right|

    \Leftrightarrow \left| 3\
\overrightarrow{ME} \right| = \left| 3\ \overrightarrow{MF} \right|
\Leftrightarrow ME = MF\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (*).

    E,\ \ F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) suy ra tập hợp các điểm M là trung trực của đoạn thẳng EF.

    Gọi I là trung điểm của AB suy ra I cũng là trung điểm của EF. lời g

    Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn \left| 2\overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} \right| = \left| \overrightarrow{MA} +
2\overrightarrow{MB} \right| là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính độ dài vectơ

    Tam giác ABC vuông tại A,\ AB = AC = 2. Độ dài vectơ 4\overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{AC} bằng:

    Vẽ \overrightarrow{AB'} =
4\overrightarrow{AB};\ \ \ \ \ \ \overrightarrow{AC'} = -
\overrightarrow{AC}. Vẽ hình bình hành AC'DB'

    Ta có: \left| 4\overrightarrow{AB} -
\overrightarrow{AC} ight| = \left| \overrightarrow{AB'} +
\overrightarrow{AC'} ight| = \left| \overrightarrow{AD} ight| =
AD

    Do đó AD = \sqrt{A{B'}^{2} +
A{C'}^{2}} = \sqrt{8^{2} + 2^{2}} = 2\sqrt{17}.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Chọn câu sai

    Cho tam giác ABCG là trọng tâm và M là trung điểm BC. Khẳng định nào sau đây sai ?

    M là trung điểm của BC suy ra \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} =
\overrightarrow{0}.

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{GB} = \overrightarrow{GM} + \overrightarrow{MB} \\
\overrightarrow{GC} = \overrightarrow{GM} + \overrightarrow{MC}
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} =
\underset{\overrightarrow{0}}{\overset{\overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC}}{︸}} + 2\ \overrightarrow{GM} = 2\
\overrightarrow{GM}.

  • Câu 31: Nhận biết

    Tìm tọa độ điểm M

    Cho A(1;2),\ B( - 2;6). Điểm M trên trục Oy sao cho ba điểm A,B,M thẳng hàng thì tọa độ điểm M là:

    Trên trục Oy \Rightarrow
M(0;y)

    Ba điểm A,B,M thẳng hàng khi \overrightarrow{AB} cùng phương với \overrightarrow{AM}

    Ta có \overrightarrow{AB} = ( - 3;4),\ \
\overrightarrow{AM} = ( - 1;y - 2).

    Do đó, \overrightarrow{AB} cùng phương với \overrightarrow{AM}
\Leftrightarrow \frac{- 1}{- 3} = \frac{y - 2}{4} \Rightarrow y =
10.

    Vậy M(0;10).

  • Câu 32: Thông hiểu

    Tìm khẳng định sai

    Trong mp Oxy cho A(4;6), B(1;4), C\left( 7;\frac{3}{2} \right). Khẳng định nào sau đây sai?

    Phương án \overrightarrow{AB} = ( - 3; -
2), \overrightarrow{AC} = \left( 3;
- \frac{9}{2} \right): \overrightarrow{AB} = ( - 3; - 2), nên loại.

    Phương án \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} =
0: \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} =
0 nên loại.

    Phương án \left| \overrightarrow{AB}
\right| = \sqrt{13}: \left|
\overrightarrow{AB} \right| = \sqrt{13} nên loại.

    Phương án \left| \overrightarrow{BC}
\right| = \frac{\sqrt{13}}{2}: Ta có \overrightarrow{BC} = \left( 6; - \frac{5}{2}
\right) suy ra BC = \sqrt{6^{2} +
\left( \frac{5}{2} \right)^{2}} = \frac{13}{2}nên chọn.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Xác định đẳng thức thích hợp với hình vẽ

    Đẳng thức nào sau đây mô tả đúng hình vẽ bên:

    Ta có BA = \frac{2}{3}BI;\ \ \
\overrightarrow{BI}\overrightarrow{BA} ngược hướng nên \overrightarrow{BA} = -
\frac{2}{3}\overrightarrow{BI}

    \overrightarrow{BA} = -
\frac{2}{3}\overrightarrow{BI} \Leftrightarrow 2\overrightarrow{BI} +
3\overrightarrow{BA} = \overrightarrow{0}

    Vậy 2\overrightarrow{BI} +
3\overrightarrow{BA} = \overrightarrow{0}.

  • Câu 34: Nhận biết

    Xác định hai vectơ cùng phương

    Cho hai vectơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} không cùng phương. Hai vectơ nào sau đây cùng phương?

    Ta có:

    - \frac{1}{2}\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} = - \frac{1}{2}\left( \overrightarrow{a} -
2\overrightarrow{b} \right)

    Vậy đáp án cần tìm là: ”-
\frac{1}{2}\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}\overrightarrow{a} -
2\overrightarrow{b}.”

  • Câu 35: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình vuông ABCD tâm O, cạnh bằng a. Khi đó:

    a) \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{DC} = 2a^{2}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{OC} = a^{2}. Sai||Đúng

    c) \overrightarrow{CA} \cdot
\overrightarrow{OC} = - a^{2}. Đúng||Sai

    d) (\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD}) \cdot (\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD}) =
a^{2}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình vuông ABCD tâm O, cạnh bằng a. Khi đó:

    a) \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{DC} = 2a^{2}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{OC} = a^{2}. Sai||Đúng

    c) \overrightarrow{CA} \cdot
\overrightarrow{OC} = - a^{2}. Đúng||Sai

    d) (\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD}) \cdot (\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD}) =
a^{2}. Đúng||Sai

    a) Sai

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Đúng

    a) Do \overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC} cùng hướng nên (\overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC}) =
0^{0}.

    Suy ra: \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{DC} = AB \cdot DC \cdot
cos(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC}) = a \cdot a \cdot \cos
0^{{^\circ}} = a^{2}.

    b) Hai vectơ \overrightarrow{AO},\overrightarrow{OC} cùng hướng, do đó (\overrightarrow{AB},\overrightarrow{OC}) =
(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AO}) = \widehat{BAO} =
45^{{^\circ}}

    Ta có: \overrightarrow{AB} \cdot
\overrightarrow{OC} = AB \cdot OC \cdot
cos(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{OC}) = a \cdot
\frac{a\sqrt{2}}{2} \cdot cos45^{{^\circ}} =
\frac{a^{2}}{2}.

    c) Hai vectơ \overrightarrow{CA},\overrightarrow{OC} ngược hướng, do đó (\overrightarrow{CA},\overrightarrow{OC}) =
180^{{^\circ}}.

    Suy ra \overrightarrow{CA} \cdot
\overrightarrow{OC} = CA \cdot OC \cdot
cos(\overrightarrow{CA},\overrightarrow{OC}) = a\sqrt{2} \cdot
\frac{a\sqrt{2}}{2} \cdot cos180^{{^\circ}} = - a^{2}.

    d) Ta có: (\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD}).(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD}) =
\overrightarrow{AC}.(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD})

    = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BD} =
\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} (trong đó AC\bot BD \Rightarrow \overrightarrow{AC} \cdot\overrightarrow{BD}= 0 ).

    Ta có: \overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} =
|\overrightarrow{CA}|.|\overrightarrow{CB}|.cos(\overrightarrow{CA},\overrightarrow{CB})

    = CA.CB.cos\widehat{ACB} =
a\sqrt{2}.a.cos45^{0} = a^{2}.

    Vậy (\overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD}).(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD}) =
a^{2}.

  • Câu 36: Nhận biết

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình bình hành ABCD tâm O.

    A black and blue rectangle with a blue circleDescription automatically generated

    a) \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{BD}. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{AB}. Sai||Đúng

    c) \overrightarrow{CB} +
\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{DC}. Sai||Đúng

    d) \overrightarrow{CB} -
\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{DB}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình bình hành ABCD tâm O.

    A black and blue rectangle with a blue circleDescription automatically generated

    a) \overrightarrow{BC} +
\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{BD}. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{AB}. Sai||Đúng

    c) \overrightarrow{CB} +
\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{DC}. Sai||Đúng

    d) \overrightarrow{CB} -
\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{DB}. Đúng||Sai

    a) Đúng

    Theo qui tắc cộng ba điểm: \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} =
\overrightarrow{BD}

    b) Sai

    Dựng hình bình hành OAEB, khi đó \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} =
\overrightarrow{OE}

    c) Sai

    \overrightarrow{CB} +
\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{CD}

    d) Đúng

    Theo qui tắc cộng trừ :\overrightarrow{CB} - \overrightarrow{CD} =
\overrightarrow{DB}.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Tìm biểu thức sai

    Cho M là trung điểm AB, tìm biểu thức sai:

    Ta có: M là trung điểm của AB

    \begin{matrix}   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {MA = BM} \\   {\overrightarrow {MA}  earrow  \swarrow \overrightarrow {MB} } \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {BM} } \\   {\left( {\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {MB} } ight) = {{180}^0}} \end{array}} ight. \hfill \\   \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = \left| {\overrightarrow {MA} } ight|.\left| {\overrightarrow {MB} } ight|\cos \left( {\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {MB} } ight) \hfill \\   \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = \left| {\overrightarrow {MA} } ight|.\left| {\overrightarrow {MB} } ight|\cos \left( {{{180}^0}} ight) \hfill \\   \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  =  - MA.MB \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy biểu thức sai là: \overrightarrow{MA}\times \overrightarrow{MB}=AM\times MB

  • Câu 38: Vận dụng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Trong hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành OABC, điểm C thuộc trục hoành. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Từ giả thiết suy ra cạnh OC thuộc trục hoành \overset{}{ightarrow} cạnh AB song song với trục hoành nên y_{A} =
y_{B}\overset{}{ightarrow}\overrightarrow{AB} = \left( x_{A} - x_{B};0
ight). Do đó loại đáp án \overrightarrow{AB} có tung độ khác 0 và đáp án hai điểm A,\ B có tung độ khác nhau.

    Nếu C có hoành độ bằng 0\overset{}{ightarrow}C(0;0) \equiv O: mâu thuẩn với giả thiết OABC là hình bình hành. Loại đáp án C có hoành độ bằng 0.

    Dùng phương pháp loại trừ, ta chọn x_{A}
+ x_{C} - x_{B} = 0.

    Cách 2. Gọi I là tâm của hình bình hành OABC. Suy ra

    \bullet I là trung điểm AC\overset{}{ightarrow}I\left( \frac{x_{A} +
x_{C}}{2};\frac{y_{A} + 0}{2} ight).

    \bullet I là trung điểm OB\overset{}{ightarrow}I\left( \frac{0 +
x_{B}}{2};\frac{0 + y_{B}}{2} ight).

    Từ đó suy ra \frac{x_{A} + x_{C}}{2} =\frac{0 + x_{B}}{2}\overset{}{ightarrow}x_{A} + x_{C} - x_{B} =0.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Tìm x

    Trong mặt phẳng Oxy, cho \overrightarrow{a}=(-5;0),\overrightarrow{b}=(4;x). Tìm x để \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} cùng phương.

     Để \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} cùng phương thì 

    \begin{matrix}{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1} = 0 \hfill \\   \Rightarrow  - 5.x - 0.4 = 0 \hfill \\   \Rightarrow x = 0 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 40: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của khẳng định

    Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường trung tuyếnAH, trọng tâm là G.

    a) \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}. Đúng||Sai

    b) \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right| = 2a. Sai||Đúng

    c) \left| \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right| = 0. Đúng||Sai

    d) \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = a\sqrt{3}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường trung tuyếnAH, trọng tâm là G.

    a) \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}. Đúng||Sai

    b) \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right| = 2a. Sai||Đúng

    c) \left| \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right| = 0. Đúng||Sai

    d) \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = a\sqrt{3}. Sai||Đúng

    a) Đúng: Vì đây là quy tắc ba điểm đối với phép cộng véc tơ.

    b) Sai: Vì \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{BC} \right| = \left| \overrightarrow{AC} \right| = AC =
a.

    c) Đúng: Vì với G là trọng tâm tam giác ABCsuy ra \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} +
\overrightarrow{GC} = \overrightarrow{0}

    \Rightarrow \left| \overrightarrow{GA} +
\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} \right| = \left|
\overrightarrow{0} \right| = 0.

    Minh họa bằng hình vẽ:

    d) Sai: 

    Dựng \overrightarrow{CM} =
\overrightarrow{AH} \Rightarrow AHMC là hình bình hành

    \Rightarrow \overrightarrow{AC} +\overrightarrow{AH}= \overrightarrow{AM} \Rightarrow \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = AM.

    Gọi K đối xứng với A qua BC \Rightarrow \Delta AKM vuông tại K.

    AK = 2AH = a\sqrt{3} ; KM = CH = \frac{a}{2}.

    AM = \sqrt{AK^{2} + KM^{2}} = \sqrt{\left( a\sqrt{3} \right)^{2} +
\left( \frac{a}{2} \right)^{2}} =
\frac{a\sqrt{13}}{2}

    \Rightarrow \left| \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AH} \right| = \frac{a\sqrt{13}}{2}.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Vectơ Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo