Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Vectơ Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 45 phút Toán 10 Chương 4 Vectơ sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Tìm khẳng định sai

    Cho vectơ \overrightarrow{b} \neq
\overrightarrow{0},\ \overrightarrow{a} = - 2\overrightarrow{b}\ ,\
\overrightarrow{c} = \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có: \overrightarrow{a} = -
2\overrightarrow{b}\  \Rightarrow \ \overrightarrow{c} =
\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = - 2\overrightarrow{b} +
\overrightarrow{b} = - \overrightarrow{b}.

    Vậy hai vectơ \ \ \overrightarrow{b}\ \ \
và\ \overrightarrow{c} đối nhau.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tìm tọa độ điểm A

    Trong hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCM(2;3),\ N(0; - 4),\ P( - 1;6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,\ CA,\
AB. Tìm tọa độ đỉnh A?

    Gọi A(x;y).

    Từ giả thiết, ta suy ra \overrightarrow{PA} =
\overrightarrow{MN}. (*)

    Ta có \overrightarrow{PA} = (x + 1;y -
6)\overrightarrow{MN} = ( - 2;
- 7).

    Khi đó (*) \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x + 1 = - 2 \\y - 6 = - 7 \\\end{matrix} ight.\ \overset{}{\leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}x = - 3 \\y = - 1 \\\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}A( - 3; - 1).

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB.

    Điểm O là trung điểm của đoạn AB khi và chỉ khi OA = OB;\ \ \ \overrightarrow{OA} và ngược hướng.

    Vậy \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{0}.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B

    Chp parabol như hình vẽ:

    Biết G là đỉnh parabol cách AB một khoảng bằng 6, CD = 4;DE = \frac{10}{3}. Tính khoảng cách giữa hai điểm A,B?

    Xét hệ tọa độ Oxy với O là trung điểm AB, tia Ox là tia OB.

    Khi đó tọa độ E\left( 2;\frac{10}{3}
ight),G(0;6)

    Gọi biểu thức hàm số có đồ thị là hình parabol là y = ax^{2} + bx + c

    Có G là đỉnh parabol suy ra c = 6;b =
0

    E\left( 2;\frac{10}{3} ight) \in
(P) suy ra \frac{10}{3} = 4a + 6
\Rightarrow a = - \frac{2}{3}

    Biểu thức hàm số là y = -
\frac{2}{3}x^{2} + 6

    Hoành độ giao điểm với trục hoành: -
\frac{2}{3}x^{2} + 6 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 3

    Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và B là 6.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Cho tam giác đều ABC cạnh a, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng?

    Hình vẽ minh họas

    Dựng hình bình hành ABDC tâm E.

    Ta có

    \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} \right| = \left| \overrightarrow{AD} \right| = AD =
2AE = a\sqrt{3}

    \sqrt{3}\left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{CA} \right| = \sqrt{3}\left| \overrightarrow{CB} \right|
= \sqrt{3}CB = \sqrt{3}a

    Vậy \left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC} \right| = \sqrt{3}\left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{CA} \right|.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Câu nào sau đây đúng?

    Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BCG là trọng tâm của tam giác ABC. Câu nào sau đây đúng?

    Do M là trung điểm của BC nên ta có: \overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} =
2\overrightarrow{GM}.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tìm cặp vectơ cùng hướng.

    Gọi M,\ \
N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,\ \ AC của tam giác đều ABC. Hỏi cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

    Cặp \overrightarrow{AB}\overrightarrow{MB} là cặp vectơ cùng hướng.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Có bao nhiêu vectơ thỏa mãn

    Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ bằng \overrightarrow{OC} có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là:

    Đó là các vectơ: \overrightarrow{AB},\ \
\overrightarrow{ED}.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm hệ thức sai

    Cho M, N, P, Q là bốn điểm tùy ý. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?

    Hệ thức sai là: \overrightarrow{MP}\times \overrightarrow{MN}=-\overrightarrow{MN}\times \overrightarrow{MP}

    \overrightarrow {MP} .\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} (tính chất giao hoán)

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đẳng thức thích hợp với hình vẽ

    Đẳng thức nào sau đây mô tả đúng hình vẽ bên:

    Ta có AB = 3AI;\ \ \
\overrightarrow{AI}\overrightarrow{AB} ngược hướng nên \overrightarrow{AB} = -
3\overrightarrow{AI}

    \Leftrightarrow 3\overrightarrow{AI} +
\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{0}

    Vậy 3\overrightarrow{AI} +
\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{0}.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng

    Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;2), B(-1;3), C(-2;1). Chọn khẳng định đúng.

    Biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ như sau:

    Chọn khẳng định đúng

    Ta có:

    \begin{matrix}  \overrightarrow {OA}  = \left( {1,2} ight) \hfill \\  \overrightarrow {BC}  = \left( { - 2 + 1,1 - 3} ight) = \left( { - 1, - 2} ight) =  - 1.\left( {1,2} ight) =  - 1.\overrightarrow {OA}  \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy hai vectơ \overrightarrow{OA},\overrightarrow{BC} cùng phương, ngược hướng.

  • Câu 12: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm hai đường chéo AC BD.

    a) \overrightarrow{OA} -
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{CD}. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{OB} -
\overrightarrow{OC} = \overrightarrow{OD} -
\overrightarrow{OA}. Sai||Đúng

    c) Đặt \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{DA}, \overrightarrow{b} = \overrightarrow{DC}. Khi đó: \left| \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} \right| + \left| \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} \right| = 3\left( \sqrt{7} - \sqrt{3}
\right), biết rằng vectơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} tạo với nhau góc 60{^\circ}\left| \overrightarrow{a} \right| = 6;\left|
\overrightarrow{b} \right| = 3. Sai||Đúng

    d) Tập hợp điểm Msao cho \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC} - 4\overrightarrow{MD} =
\overrightarrow{0}; điểm M đó thỏa mãn \left| \overrightarrow{DM}
\right| = \left| 2\overrightarrow{DB} \right|. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm hai đường chéo AC BD.

    a) \overrightarrow{OA} -
\overrightarrow{OB} = \overrightarrow{CD}. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{OB} -
\overrightarrow{OC} = \overrightarrow{OD} -
\overrightarrow{OA}. Sai||Đúng

    c) Đặt \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{DA}, \overrightarrow{b} = \overrightarrow{DC}. Khi đó: \left| \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} \right| + \left| \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} \right| = 3\left( \sqrt{7} - \sqrt{3}
\right), biết rằng vectơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} tạo với nhau góc 60{^\circ}\left| \overrightarrow{a} \right| = 6;\left|
\overrightarrow{b} \right| = 3. Sai||Đúng

    d) Tập hợp điểm Msao cho \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} +
\overrightarrow{MC} - 4\overrightarrow{MD} =
\overrightarrow{0}; điểm M đó thỏa mãn \left| \overrightarrow{DM}
\right| = \left| 2\overrightarrow{DB} \right|. Đúng||Sai

    a) Đũng

    Theo quy tắc hiệu ta có \overrightarrow{OA} - \overrightarrow{OB} =
\overrightarrow{BA} = \overrightarrow{CD}.

    b) Sai

    Theo quy tắc hiệu ta có \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OC} =
\overrightarrow{OD} - \overrightarrow{OA} \Leftrightarrow
\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AD}.

    Đẳng thức này sai vì \overrightarrow{CB}\overrightarrow{AD} là hai véc tơ đối nhau.

    c) Sai

    Ta có: AC^{2} = DA^{2} + DC^{2} -
2.DA.DC.cos60{^\circ} = 6^{2} + 3^{2} - 2.6.3.\frac{1}{2} =
27.

    DO^{2} = \frac{AD^{2} + DC^{2}}{2} -
\frac{AC^{2}}{4} = \frac{6^{2} + 3^{2}}{2} - \frac{27}{4} =
\frac{63}{4}.

    \left| \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} \right| = \left| \overrightarrow{DA} +
\overrightarrow{DC} \right| = \left| \overrightarrow{DB} \right| = 2DO =
2\sqrt{\frac{63}{4}} = 3\sqrt{7}.

    \left| \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} \right| = \left| \overrightarrow{DA} -
\overrightarrow{DC} \right| = \left| \overrightarrow{CA} \right| = CA =
3\sqrt{3}.

    Do đó: \left| \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} \right| + \left| \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} \right| = 3\left( \sqrt{7} + \sqrt{3}
\right).

    d) Đúng

    Ta có: \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} - 4\overrightarrow{MD} =
\overrightarrow{0} \Leftrightarrow \overrightarrow{DA} +
\overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DC} + \overrightarrow{DM} =
\overrightarrow{0}

    \overrightarrow{DA} +
\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{DB}

    Vậy (1) \Leftrightarrow
2\overrightarrow{DB} + \overrightarrow{DM} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{DM} = -
2\overrightarrow{DB} \Rightarrow \left| \overrightarrow{DM} \right| =
\left| 2\overrightarrow{DB} \right|

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xác định điểm M thỏa mãn đẳng thức

    Cho \Delta ABC. Điểm M thỏa mãn \overrightarrow{MA}\  + \ \overrightarrow{MB}\  -
\ \overrightarrow{MC}\  = \ \overrightarrow{0} thì điểm M là:

    Ta có:

    \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} - \overrightarrow{MC} =
\overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{0} \Leftrightarrow
\overrightarrow{MA} = \overrightarrow{BC}.

    Vậy M là đỉnh thứ tư của hình bình hành nhận ACBC làm hai cạnh.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm mệnh đề sai

    Cho hình vuông ABCD cạnh a . Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

    Phương án \overrightarrow{DA}.\overrightarrow{CB} =
a^{2}:

    Do \overrightarrow{DA}.\overrightarrow{CB} =
DA.CB.\cos 0^{0} = a^{2}nên loại.

    Phương án \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CD} = -
a^{2}:

    Do \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CD} =AB.CD.\cos180^{o} = - a^{2} nên chọn.

  • Câu 15: Vận dụng

    Có bao nhiêu điểm thỏa mãn

    Cho \overrightarrow{AB} eq
\overrightarrow{0} và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn \left| \overrightarrow{AB} ight| = \left|
\overrightarrow{CD} ight|\ ?

    Ta có \left| \overrightarrow{AB} ight|
= \left| \overrightarrow{CD} ight| \Leftrightarrow AB = CD. Suy ra tập hợp các điểm D thỏa mãn yêu cầu bài toán là đường tròn tâm C, bán kính AB.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Có bao nhiêu vectơ thỏa mãn

    Cho hình thang ABCD\ \ (AB//CD),\ \ CD = 2AB, M là trung điểm của AB. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không cùng phương với \overrightarrow{AM}?

    Vì ABCD là hình thang nên ta có các vectơ thỏa mãn yêu cầu là\overrightarrow{MA},\ \ \overrightarrow{BM},\ \
\overrightarrow{MB},\ \ \overrightarrow{AB},\ \ \overrightarrow{BA},\ \
\overrightarrow{CD},\ \ \overrightarrow{DC}

  • Câu 17: Nhận biết

    Tìm tọa độ của vectơ thỏa mãn

    Cho \overrightarrow{a} = ( - 1;2),\ \overrightarrow{b}
= (5; - 7). Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b}.

    Ta có \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} = \left( - 1 - 5;2 - ( - 7) ight) = ( -
6;9).

  • Câu 18: Nhận biết

    Tìm mệnh đề đúng

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có: \overrightarrow{u} = (2; - 1) = -
( - 2;1) = - \overrightarrow{v}

    \Rightarrow \overrightarrow{u}\overrightarrow{v} đối nhau.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm tọa độ điểm C

    Trong hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA( -
2;2),\ B(3;5) và trọng tâm là gốc tọa độ O(0;0). Tìm tọa độ đỉnh C?

    Gọi C(x;y).

    O là trọng tâm tam giác ABC nên \left\{ \begin{matrix}
\frac{- 2 + 3 + x}{3} = 0 \\
\frac{2 + 5 + y}{3} = 0 \\
\end{matrix} ight.\ \overset{}{\leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \\
y = - 7 \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định câu đúng

    Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng, M là điểm bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có 3 điểm A,B,C không thẳng hàng, M là điểm bất kỳ.

    Suy ra \overrightarrow{MA},\overrightarrow{MB},\overrightarrow{MC} không cùng phương \Rightarrow \forall
M,\overrightarrow{MA} \neq \overrightarrow{MB} \neq
\overrightarrow{MC}.

  • Câu 21: Nhận biết

    Chọn phương án đúng

    Cho ba điểm A,B,C thỏa AB = 2cm,BC = 3cm,CA = 5cm. Tính \overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}?

    Ta có: AB + BC = CA \Rightarrow Ba điểm A,\ \ B,\ \ C thẳng hàng và B nằm giữa A,\ \ C.

    Khi đó

    \overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} =CA.CB.\cos\left( \overrightarrow{CA},\overrightarrow{CB} \right) =3.5.\cos0^{0} = 15

    Cách khác.

    Ta có:

    AB^{2} =
{\overrightarrow{AB}}^{2} = \left( \overrightarrow{CB} -
\overrightarrow{CA} \right)^{2} = CB^{2} -
2\overrightarrow{CB}\overrightarrow{CA} + CA^{2}

    \rightarrow\overrightarrow{CB}.\overrightarrow{CA} = \frac{1}{2}\left( CB^{2} +CA^{2} - AB^{2} \right)= \frac{1}{2}\left( 3^{2} + 5^{2} - 2^{2}\right) = 15.

  • Câu 22: Nhận biết

    Tìm đẳng thức sai

    Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây sai.

    Ta có: \left| \overrightarrow{AC} \right|
= \left| \overrightarrow{BD} \right| sai do ABCD là hình bình hành.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Cho hình chữ nhật ABCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\left| \overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} ight| = \left|
\overrightarrow{DB} ight| = BD \\
\left| \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} ight| = \left|
\overrightarrow{AC} ight| = AC \\
\end{matrix} ight.\ .

    BD = AC \Rightarrow \left|
\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} ight| = \left|
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} ight|.

  • Câu 24: Nhận biết

    Tìm khẳng định sai

    Cho hình bình hành ABCDcó tâmO. Khẳng định nào sau đây là sai:

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: \overrightarrow{AO} +
\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AO} + \overrightarrow{AB} \neq
\overrightarrow{OB}.

  • Câu 25: Nhận biết

    Tìm câu sai

    Chọn kết quả sai?

    Ta có:

    \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AC}
= \overrightarrow{0} \neq \overrightarrow{AB} .

    Vậy kết quả sai là: \overrightarrow{CA} +
\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} .

  • Câu 26: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình chữ nhật ABCD,AB = 4a,AD =
3a. Gọi M là trung điểm của AB,G là trọng tâm tam giác ACM (Hình vẽ).

    a) \overrightarrow{CM} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{BA} - 3\overrightarrow{BC}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{BG} =
\frac{3}{2}\overrightarrow{BA} +
\frac{1}{3}\overrightarrow{BC}. Sai||Đúng

    c) \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{BA} =
0. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{BG}.\overrightarrow{CM} = -
a^{2}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình chữ nhật ABCD,AB = 4a,AD =
3a. Gọi M là trung điểm của AB,G là trọng tâm tam giác ACM (Hình vẽ).

    a) \overrightarrow{CM} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{BA} - 3\overrightarrow{BC}. Sai||Đúng

    b) \overrightarrow{BG} =
\frac{3}{2}\overrightarrow{BA} +
\frac{1}{3}\overrightarrow{BC}. Sai||Đúng

    c) \overrightarrow{BC}.\overrightarrow{BA} =
0. Đúng||Sai

    b) \overrightarrow{BG}.\overrightarrow{CM} = -
a^{2}. Sai||Đúng

    a) Sai

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Sai

    Ta có: \overrightarrow{CM} =
\overrightarrow{BM} - \overrightarrow{BC} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{BA} - \overrightarrow{BC}.

    G là trọng tâm của tam giác ACM nên

    3\overrightarrow{BG} =\overrightarrow{BA} +\overrightarrow{BM} +\overrightarrow{BC}

    = \overrightarrow{BA} +
\frac{1}{2}\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} =
\frac{3}{2}\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC}

    \Rightarrow \overrightarrow {BG}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC}

    ABCD là hình chữ nhật nên BC = AD = 3a,\overrightarrow{BC} \cdot
\overrightarrow{BA} = 0.

    Ta có: \overrightarrow{BG} \cdot
\overrightarrow{CM} = \left( \frac{1}{2}\overrightarrow{BA} +
\frac{1}{3}\overrightarrow{BC} \right) \cdot \left(
\frac{1}{2}\overrightarrow{BA} - \overrightarrow{BC}
\right)

    = \frac{1}{4}{\overrightarrow {BA} ^2} - \frac{1}{3}\overrightarrow {BA}  \cdot \overrightarrow {BC}  - \frac{1}{3}{\overrightarrow {BC} ^2}

    = \frac{1}{4}(4a)^{2} - \frac{1}{3}
\cdot 4a \cdot 3a - \frac{1}{3}(3a)^{2} = - 3a^{2}.

  • Câu 27: Vận dụng cao

    Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn

    Cho hai điểm A,\
\ B phân biệt và cố định, với I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức \left| 2\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB}
ight| = \left| \overrightarrow{MA} + 2\overrightarrow{MB}
ight|

    Chọn điểm E thuộc đoạn AB sao cho EB
= 2EA \Rightarrow 2\overrightarrow{EA} + \overrightarrow{EB} =
\overrightarrow{0}.

    Chọn điểm F thuộc đoạn AB sao cho FA
= 2FB \Rightarrow 2\overrightarrow{FB} + \overrightarrow{FA} =
\overrightarrow{0}.

    Ta có \left| 2\overrightarrow{MA} +\overrightarrow{MB} ight| = \left| \overrightarrow{MA} +2\overrightarrow{MB} ight|

    \Leftrightarrow \left| 2\overrightarrow{ME}+ 2\overrightarrow{EA} + \overrightarrow{ME} + \overrightarrow{EB}ight|= \left| 2\overrightarrow{MF} + 2\overrightarrow{FB} +\overrightarrow{MF} + \overrightarrow{FA} ight|

    \Leftrightarrow \left| 3\
\overrightarrow{ME} + \underset{\overrightarrow{0}}{\overset{2\
\overrightarrow{EA} + \overrightarrow{EB}}{︸}} ight| = \left| 3\
\overrightarrow{MF} + \underset{\overrightarrow{0}}{\overset{2\
\overrightarrow{FA} + \overrightarrow{FB}}{︸}} ight| \Leftrightarrow
\left| 3\ \overrightarrow{ME} ight| = \left| 3\ \overrightarrow{MF}
ight| \Leftrightarrow ME = MF. \
(*)

    E,\ \ F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) suy ra tập hợp các điểm M là trung trực của đoạn thẳng EF. Gọi I là trung điểm của AB suy ra I cũng là trung điểm của EF.

    Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn \left| 2\overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} ight| = \left| \overrightarrow{MA} +
2\overrightarrow{MB} ight| là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Tính giá trị của x

    Cho hai điểm A(6; –1) và B(x; 9). Giá trị của x để khoảng cách giữa A và B bằng 5\sqrt{5} là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \overrightarrow {AB}  = \left( {x - 6;10} ight) \hfill \\   \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } ight| = \sqrt {{{\left( {x - 6} ight)}^2} + {{10}^2}}  \hfill \\  \left| {\overrightarrow {AB} } ight| = 5\sqrt 5  \hfill \\   \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 6} ight)}^2} + {{10}^2}}  = 5\sqrt 5  \hfill \\   \Leftrightarrow {x^2} - 12x + 136 = 125 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 11} \\   {x = 1} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính độ dài của vectơ

    Cho tam giác ABC vuông cân tại CAB =
\sqrt{2}. Tính độ dài của \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AC}.

    Ta có AB = \sqrt{2} \Rightarrow AC = CB =
1.

    Gọi I là trung điểm BC \Rightarrow AI = \sqrt{AC^{2} + CI^{2}} =
\frac{\sqrt{5}}{2}.

    Khi đó \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AB} = 2\overrightarrow{AI} \Rightarrow \left|
\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AB} ight| = 2\left|
\overrightarrow{AI} ight| = 2.\frac{\sqrt{5}}{2} =
\sqrt{5}.

  • Câu 30: Nhận biết

    Tìm điều kiện để ba điểm thẳng hàng

    Cho ba điểm A,\ B,\ C phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm đó thẳng hàng là

    Ta có tính chất: Điều kiện cần và đủ để ba điểm A,\ B,\ C phân biệt thẳng hàng là \exists k \in R:\overrightarrow{AB} =
k\overrightarrow{AC}.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tính độ dài vectơ

    Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính |\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{DA}|.

     

    Ta có: \left| {\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {DA} } ight| = \left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } ight| = \left| \overrightarrow {AC} ight|  = AC = a\sqrt 2. (hình vuông cạnh a thì đường chéo bằng a\sqrt2).

     

  • Câu 32: Nhận biết

    Tìm khẳng định sai

    Cho hình bình hành ABCD với I là giao điểm của 2 đường chéo. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

    Ta có: \overrightarrow{AC},\
\overrightarrow{BD} không cùng phương và độ lớn nên \overrightarrow{AC} \neq
\overrightarrow{BD}.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Tính độ lớn tổng hai vecto

    Cho hai vecto \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} biết |\overrightarrow{a}| = 4,|\overrightarrow{b}| =
5(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}) =
120^{\circ}. Tính |\overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b}|.

    Ta có:

    \left|\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} ight| =\sqrt{(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b})^{2}} =\sqrt{{\overrightarrow{a}}^{2} + {\overrightarrow{b}}^{2} +2\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}}

    = \sqrt{|\overrightarrow{a}|^{2} +
|\overrightarrow{b}|^{2} +
2|\overrightarrow{a}||\overrightarrow{b}|cos(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b})}
= \sqrt{21}.

  • Câu 34: Vận dụng

    Tính độ lớn của vectơ

    Cho 2 vectơ \overrightarrow{a}\overrightarrow{b}\left| \overrightarrow{a} ight| = 4, \left| \overrightarrow{b} ight| =
5\left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} ight) = 120^{o}. Tính \left| \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} ight|.

    Ta có \left| \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} ight| = \sqrt{\left( \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} ight)^{2}} =
\sqrt{{\overrightarrow{a}}^{2} + {\overrightarrow{b}}^{2} +
2\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}} = \sqrt{\left| \overrightarrow{a} ight|^{2} +
\left| \overrightarrow{b} ight|^{2} + 2\left| \overrightarrow{a}
ight|\left| \overrightarrow{b} ight|\ \ \cos\left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} ight)} = \sqrt{21}.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình bình hành ABCD tâm O và điểm M bất kỳ. Khẳng định nào sau đây đúng?

     Ta có: \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}= 4\overrightarrow {MO}  + \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = 4\overrightarrow {MO}.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hình thoi ABCD tâm O có AB = 5,\
\widehat{\ ABC} = 60{^\circ}. Các khẳng định sau đúng hay sai?

    a) Điểm M thỏa \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{MC} +
\overrightarrow{MD} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{DB} =
\overrightarrow{0} thì M là trọng tâm \Delta ABC. Đúng||Sai

    b) Tập hợp điểm N thỏa \left| \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{AO} +
\overrightarrow{DC} \right| = \left| \overrightarrow{NO} +
\overrightarrow{OB} \right| là đường tròn tâm B, bán kính 7,5. Sai||Đúng

    c) Giá trị k thỏa \left| \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AO} \right| = k\left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD} \right| là \sqrt{3}. Sai||Đúng

    d) Biết u = \overrightarrow{AD} -
\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{OB} và \overrightarrow{v} = \overrightarrow{DB} +
\overrightarrow{DC}. Khi đó \overrightarrow{u} cùng phương với \overrightarrow{v}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hình thoi ABCD tâm O có AB = 5,\
\widehat{\ ABC} = 60{^\circ}. Các khẳng định sau đúng hay sai?

    a) Điểm M thỏa \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{MC} +
\overrightarrow{MD} + \overrightarrow{OA} + \overrightarrow{DB} =
\overrightarrow{0} thì M là trọng tâm \Delta ABC. Đúng||Sai

    b) Tập hợp điểm N thỏa \left| \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{AO} +
\overrightarrow{DC} \right| = \left| \overrightarrow{NO} +
\overrightarrow{OB} \right| là đường tròn tâm B, bán kính 7,5. Sai||Đúng

    c) Giá trị k thỏa \left| \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{AC} +
\overrightarrow{AO} \right| = k\left| \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AD} \right| là \sqrt{3}. Sai||Đúng

    d) Biết u = \overrightarrow{AD} -
\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{OB} và \overrightarrow{v} = \overrightarrow{DB} +
\overrightarrow{DC}. Khi đó \overrightarrow{u} cùng phương với \overrightarrow{v}. Sai||Đúng

    Hình vẽ minh họa

    a) Đúng

    \overrightarrow{MO} +
\overrightarrow{MC} + \overrightarrow{MD} + \overrightarrow{OA} +
\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \left(
\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OA} \right) + \left(
\overrightarrow{MD} + \overrightarrow{DB} \right) + \overrightarrow{MC}
= \overrightarrow{0}

    \Leftrightarrow \overrightarrow{MA} +
\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} =
\overrightarrow{0}.

    Suy raMlà trọng tâm \Delta ABC.

    b) Sai

    \left| \overrightarrow{AD} -
\overrightarrow{AO} + \overrightarrow{DC} \right| = \left|
\overrightarrow{NO} + \overrightarrow{OB} \right|

    \Leftrightarrow \left|
\overrightarrow{OD} + \overrightarrow{DC} \right| = \left|
\overrightarrow{NB} \right|

    \Leftrightarrow OC = NB \Leftrightarrow
NB = 2,5

    Vậy tập hợp điểm N là đường tròn tâm B bán kính 2,5.

    Nhận xét: \Delta ABC và \Delta ADC đều

    \left| \overrightarrow{AD} -
\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AO} \right| = k\left|
\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} \right|

    \Leftrightarrow \left|
\overrightarrow{CD} + \overrightarrow{OC} \right| = k\left|
\overrightarrow{AC} \right|

    \Leftrightarrow \left|
\overrightarrow{OD} \right| = k\left| \overrightarrow{AC} \right|
\Leftrightarrow \frac{5\sqrt{3}}{2} = k.5 \Leftrightarrow k =
\frac{\sqrt{3}}{2}.

    c) Sai

    d) Sai

    \overrightarrow{u} = \overrightarrow{AD}
- \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{OB} = \overrightarrow{CD} +
\overrightarrow{BO} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BO} =
\overrightarrow{BH} .

    \overrightarrow{v} = \overrightarrow{DB}
+ \overrightarrow{DC} = \overrightarrow{DQ} .

    Chứng minh:BH và DQ không song song

    Ta có AH = OB = DO và AH//DO nên AHDO là hình bình hành.

    Gọi I = HO \cap AD và AHDO là hình bình hành nên I là trung điểm AD.

    Gọi J = DQ \cap CB và DBQC là hình bình hành nên J là trung điểm CB

    Suy ra tứ giác DIBJ là hình bình hành\Rightarrow BI//DJ.

    Do đó BH không song song với DJhay BH không song song với DQ

    Vậy \overrightarrow{u} không cùng phương với \overrightarrow{v}.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Tam giác ABCA(1;2), B(0;4), C(3;1). Góc \widehat{BAC} của tam giác ABC gần với giá trị nào dưới đây?

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} = ( - 1;2);\
\overrightarrow{AC} = (2; - 1).

    \cos\widehat{BAC} =
\frac{\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}}{\left|
\overrightarrow{AB} \right|.\left| \overrightarrow{AC} \right|} =
\frac{- 2 - 2}{\sqrt{5}.\sqrt{5}} = \frac{- 4}{5} \Rightarrow
\widehat{BAC} = 143{^\circ}7'.

  • Câu 38: Nhận biết

    Tính độ dài vecto

    Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Tính độ dài véctơ \overrightarrow{BA} +
\overrightarrow{BC}.

    Hình vẽ minh họa:

    |\overrightarrow{BA} +
\overrightarrow{BC}| = |\overrightarrow{BD}| = a\sqrt{2}.

  • Câu 39: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABCA(1;2), B( -
1;1), C(5; - 1). Tính \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}?

    Ta có:

    \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} =
( - 2).4 + ( - 1).( - 3) = - 5.

  • Câu 40: Nhận biết

    Tìm tọa độ đỉnh C

    Cho tam giác ABC có trọng tâm là gốc tọa độ O, hai đỉnh AB có tọa độ là A( - 2;2);B(3;5). Tọa độ của đỉnh C là:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x_{O} = \frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} \\
y_{O} = \frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}
\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
0 = \frac{- 2 + 3 + x_{C}}{3} \\
0 = \frac{2 + 5 + y_{C}}{3}
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} = - 1 \\
y_{C} = - 7
\end{matrix} \right..

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 4 Vectơ Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo