Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hàm số

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học: Lí thuyết toán 10: Hàm số (Kết nối tri thức) đã giới thiệu cho các em về khái niệm hàm số, đồ thị hàm số và sự đồng biến nghịch biến của hàm số. Bên cạnh đó là một số ví dụ bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình toán 10 Kết nối tri thức.

1. Hàm số. Tập xác định và giá trị của hàm số

Định nghĩa: Nếu với mỗi giá trị x\(x\) thuộc tập hợp số D\(D\) có một và chỉ một giá trị tương ứng của y\(y\) thuộc tập hợp số thực R\(R\) thì ta có một hàm số.

  • Ta gọi x\(x\) là biến số, y\(y\) là hàm số của x\(x\).
  • Tập hợp D\(D\) được gọi là tập xác định của hàm số.
  • Tập hợp T\(T\) gồm tất cả các giá trị y\(y\) gọi là tập giá trị của hàm số.
  • Ta thường dùng kí hiệu f(x)\(f(x)\) để chỉ giá trị tương ứng với x\(x\), nên hàm số còn được viết là y=f(x)\(y=f(x)\).
  • Một hàm số có thể cho bằng bảng, biểu đồ, hoặc bằng công thức.

Ví dụ: 

  • Hàm số cho bởi bảng

Bảng dữ liệu thời tiết ngày 01/06/2020 tại thành phố Nha Trang.

Bảng trên biểu thị một hàm số, vì ứng với mỗi thời điểm (giờ) trong bảng thì đều có một giá trị báo nhiệt độ duy nhất.

Hàm số có tập xác định D=\{1;4;7;10;13;16;19;22\}\(D=\{1;4;7;10;13;16;19;22\}\).

Hàm số có tập giá trị T=\{27;28;29;31;32\}\(T=\{27;28;29;31;32\}\).

  • Hàm số cho bởi biểu đồ

Tương tự, biểu đồ "Dự báo nhiệt độ ngày 01/06/2020 tại thành phố Nha Trang" cũng là một hàm số, ta cũng có tập xác định và tập giá trị như ví dụ trên.

  • Hàm số cho bởi công thức

Ví dụ: y=2x-3\(y=2x-3\) hay y=-x^2\(y=-x^2\).

2. Đồ thị của hàm số

Đồ thị của hàm số y=f(x)\(y=f(x)\) xác định trên tập D\(D\) là tập hợp tất cả các điểm M(x;f(x))\(M(x;f(x))\) trên mặt phẳng tọa độ với mọi x\(x\) thuộc D\(D\).

Chú ý: Điểm M(x_M;y_M)\(M(x_M;y_M)\) thuộc đồ thị hàm số  y=f(x)\(y=f(x)\) khi và chỉ khi x_M\in D\(x_M\in D\)y_M=f(x_M)\(y_M=f(x_M)\).

Ví dụ: Đồ thị hàm số y=\dfrac{1}{2}x^2\(y=\dfrac{1}{2}x^2\) đi qua điểm nào trong những điểm sau: A(1;1);B(\dfrac{1}{2};1)\(A(1;1);B(\dfrac{1}{2};1)\)?

Giải:

Thay tọa độ điểm A\(A\) vào công thức hàm số, ta được: 1\neq\dfrac{1}{2} .1\(1\neq\dfrac{1}{2} .1\) nên đồ thị hàm số không đi qua điểm A\(A\).

Thay tọa độ điểm B\(B\) vào công thức hàm số, ta được: \frac12=1.\frac12\(\frac12=1.\frac12\) nên đồ thị hàm số đi qua điểm B\(B\) .

3. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

  • Hàm số f(x)\(f(x)\) được gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a;b)\((a;b)\), nếu \forall x_1;x_2\in(a;b),x_1< x_2 \rightarrow f(x_1) < f(x_2)\(\forall x_1;x_2\in(a;b),x_1< x_2 \rightarrow f(x_1) < f(x_2)\).

Suy ra f(x)\(f(x)\) đồng biến trên (a;b)\((a;b)\) nếu: \forall x_1;x_2\in(a;b),x_1 \neq x_2\(\forall x_1;x_2\in(a;b),x_1 \neq x_2\) thì \frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}} > 0\(\frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}} > 0\).

  • Hàm số f(x)\(f(x)\) được gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a;b)\((a;b)\) , nếu \forall x_1;x_2\in(a;b),x_1< x_2 \rightarrow f(x_1) > f(x_2)\(\forall x_1;x_2\in(a;b),x_1< x_2 \rightarrow f(x_1) > f(x_2)\).

Suy ra f(x)\(f(x)\) nghịch biến trên (a;b)\((a;b)\) nếu: \forall x_1;x_2\in(a;b),x_1 \neq x_2\(\forall x_1;x_2\in(a;b),x_1 \neq x_2\) thì \frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}} < 0\(\frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}} < 0\).

Nhận xét

  • Nếu f (x)\(f (x)\) là hàm số đồng biến thì đồ thị đi lên (từ trái sáng phải).
  • Nếu f(x)\(f(x)\) là hàm số nghịch biến thì đồ thị đi xuống (từ trái sáng phải).
  • Nếu f(x)\(f(x)\) là hàm số hằng thì đồ thị là một đường thẳng song song / trùng với trục Ox\(Ox\).

Ví dụ 1: Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau:

  1. y=x+9\(y=x+9\) trên khoảng (0;+\infty)\((0;+\infty)\)
  2. y=x^2-2\(y=x^2-2\) trên khoảng (-\infty;0)\((-\infty;0)\)

Hướng dẫn giải

a. \forall x_1;x_2\in(0;+\infty ),x_1 \neq x_2\(\forall x_1;x_2\in(0;+\infty ),x_1 \neq x_2\) ta xét thương

\frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}}\(\frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}}\)= \frac{{({x_2} + 9) - ({x_1} + 9)}}{{{x_2} - {x_1}}} = 1 > 0\(= \frac{{({x_2} + 9) - ({x_1} + 9)}}{{{x_2} - {x_1}}} = 1 > 0\).

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0;+\infty)\((0;+\infty)\).

b. \forall x_1;x_2\in(-\infty;0 ),x_1 \neq x_2\(\forall x_1;x_2\in(-\infty;0 ),x_1 \neq x_2\) ta xét thương

\frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}} = \frac{{({x_2}^2 - 2) - ({x_1}^2 - 2)}}{{{x_2} - {x_1}}}\(\frac{{f({x_2}) - f({x_1})}}{{{x_2} - {x_1}}} = \frac{{({x_2}^2 - 2) - ({x_1}^2 - 2)}}{{{x_2} - {x_1}}}\)= \frac{{{x_2}^2 - {x_1}^2}}{{{x_2} - {x_1}}} = {x_2} + {x_1} < 0\(= \frac{{{x_2}^2 - {x_1}^2}}{{{x_2} - {x_1}}} = {x_2} + {x_1} < 0\).

Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (-\infty;0)\((-\infty;0)\).

Ví dụ 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

  1. y=\frac{2x+3}{2x-1}\(y=\frac{2x+3}{2x-1}\)
  2. y = \frac{{\sqrt { - 3x + 1} }}{{{x^2} + 2}}\(y = \frac{{\sqrt { - 3x + 1} }}{{{x^2} + 2}}\)

Hướng dẫn giải

a. Điều kiện xác định:

2x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{2}\(2x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{2}\).

Tập xác định của hàm số là D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).

b. Điều kiện xác định:

- 3x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{1}{3}\(- 3x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{1}{3}\).

Tập xác định của hàm số là D = \left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\(D = \left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\).

Câu trắc nghiệm mã số: 371448,371449,371450,371451,371452
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm