Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương trình đường thẳng

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

  • Vectơ \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d\(d\) nếu \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) có giá song song hoặc trùng với đường thẳng d\(d\).
  • Vectơ \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d\(d\) nếu \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) có giá vuông góc với đường thẳng d\(d\).

Nhận xét:

  • Một đường thẳng được xác định khi biết 1 điểm và 1 vectơ chỉ phương hoặc 1 điểm và 1 vectơ pháp tuyến.
  • Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, chúng cùng phương với nhau. (Tức là nếu \overrightarrow u\(\overrightarrow u\) là một vectơ chỉ phương thì k\overrightarrow u (k\neq0)\(k\overrightarrow u (k\neq0)\) cũng là một vectơ chỉ phương).
  • Một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến, chúng cùng phương với nhau . (Tức là nếu \overrightarrow n\(\overrightarrow n\) là một vectơ pháp tuyến thì k\overrightarrow n(k\neq0)\(k\overrightarrow n(k\neq0)\) cũng là một vectơ pháp tuyến).
  • Nếu \overrightarrow u(a;b)\(\overrightarrow u(a;b)\) là một vectơ chỉ phương của d\(d\) thì \overrightarrow n(-b;a)\(\overrightarrow n(-b;a)\) là một vectơ pháp tuyến của d.\(d.\)

 

Ví dụ: Cho hai điểm A(1;0)\(A(1;0)\)B(-1;3)\(B(-1;3)\). Tìm một vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB\(AB\).

Hướng dẫn giải

Ta có: \overrightarrow {AB}( -2;3)\(\overrightarrow {AB}( -2;3)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB\(AB\).

\overrightarrow {AB}( -2;3)\(\overrightarrow {AB}( -2;3)\)là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB\(AB\). Suy ra \overrightarrow n_{AB}=(3;2)\(\overrightarrow n_{AB}=(3;2)\) là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB\(AB\).

 

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Cho đường thẳng d\(d\) đi qua điểm M(x_0;y_0)\(M(x_0;y_0)\) và nhận vectơ \overrightarrow n(a;b)\neq\overrightarrow0\(\overrightarrow n(a;b)\neq\overrightarrow0\) làm vectơ pháp tuyến. Khi đó, phương trình tổng quát của d\(d\)  có dạng:

a(x-x_0)+b(y-y_0)=0\(a(x-x_0)+b(y-y_0)=0\)

Nếu đặt c=-ax_0-by_0\(c=-ax_0-by_0\) thì phương trình tổng quát còn được viết dưới dạng ax+by+c=0\(ax+by+c=0\).

Nhận xét:

  • Cho đường thẳng d\(d\) có phương trình tổng quát ax+by+c=0\(ax+by+c=0\) và một điểm A(x_0;y_0)\(A(x_0;y_0)\). Khi đó: Điểm A\(A\) thuộc đường thẳng d\(d\) khi và chỉ khi ax_0+by_0+c=0\(ax_0+by_0+c=0\). (thay tọa độ A\(A\) vào phương trình tổng quát thỏa mãn)

 

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ, cho \overrightarrow n(2;3)\(\overrightarrow n(2;3)\)A(1;2);B(-1;1)\(A(1;2);B(-1;1)\)

a. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d\(d\) đi qua A\(A\) và nhận \overrightarrow n\(\overrightarrow n\) là vectơ pháp tuyến.

b. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng AB\(AB\).

Hướng dẫn giải

a. Phương trình tổng quát của đường thẳng d\(d\) đi qua A(1;2)\(A(1;2)\) và nhận \overrightarrow n(2;3)\(\overrightarrow n(2;3)\) là vectơ pháp tuyến có dạng:

2(x-1)+3(y-2)=0 \Leftrightarrow 2x+3y-8=0\(2(x-1)+3(y-2)=0 \Leftrightarrow 2x+3y-8=0\).

b. Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB\(AB\)\overrightarrow {AB}( -2;-1)\Rightarrow \overrightarrow n_{AB}=(1;-2)\(\overrightarrow {AB}( -2;-1)\Rightarrow \overrightarrow n_{AB}=(1;-2)\).

Phương trình tổng quát của đường thẳng AB\(AB\) đi qua A(1;2)\(A(1;2)\) và nhận \overrightarrow n_{AB}=(1;-2)\(\overrightarrow n_{AB}=(1;-2)\) là vectơ pháp tuyến có dạng:

1(x-1)-2(y-2)=0\Leftrightarrow x-2y-5=0\(1(x-1)-2(y-2)=0\Leftrightarrow x-2y-5=0\).

 

3. Phương trình tham số của đường thẳng

Cho đường thẳng d\(d\) đi qua điểm M(x_0;y_0)\(M(x_0;y_0)\) và nhận vectơ \overrightarrow u(a;b)\neq\overrightarrow0\(\overrightarrow u(a;b)\neq\overrightarrow0\)làm vectơ chỉ phương. Khi đó, phương trình tham số của d\(d\) là:

d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right. (t\in\mathbb{R})\(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right. (t\in\mathbb{R})\)

 

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ, cho \overrightarrow u(1;-1)\(\overrightarrow u(1;-1)\) và hai điểm M(-2;2);N(-3;0)\(M(-2;2);N(-3;0)\)

a. Lập phương trình tham số của đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua M\(M\) và nhận \overrightarrow u(1;-2)\(\overrightarrow u(1;-2)\) là vectơ chỉ phương.

b. Lập phương trình tham số của đường thẳng MN\(MN\).

Hướng dẫn giải

a. Phương trình tham số của đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua M(-2;2)\(M(-2;2)\) và nhận \overrightarrow u(1;-2)\(\overrightarrow u(1;-2)\) là vectơ chỉ phương có dạng là:

d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x =  - 2 + t}\\
{y = 2 - 2t}
\end{array}} \right. (t\in\mathbb{R})\(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 2 + t}\\ {y = 2 - 2t} \end{array}} \right. (t\in\mathbb{R})\)

b. Vectơ chỉ phương của đường thẳng MN\(MN\)\overrightarrow {MN}(-1;-2)\(\overrightarrow {MN}(-1;-2)\).

Phương trình tham số của đường thẳng MN\(MN\) đi qua điểm M(-2;2)\(M(-2;2)\) và nhận \overrightarrow {MN}(-1;-2)\(\overrightarrow {MN}(-1;-2)\) là vectơ chỉ phương có dạng là:

MN:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x =  - 2 - t}\\
{y = 2 - 2t}
\end{array}} \right. (t\in\mathbb{R})\(MN:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 2 - t}\\ {y = 2 - 2t} \end{array}} \right. (t\in\mathbb{R})\)

Câu trắc nghiệm mã số: 371724,371725,371726,371727,371734,371735,371737,371738,372228,372229
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm