Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 10 Chương 1 Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 45 phút Toán 10 Chương 1 Mệnh đề và tập hợp sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tìm A\B

    Cho tập hợp A = ( -
\infty;5\rbrack, B = \left\{ x \in
R| - 1 < x \leq 6 \right\}. Khi đó A\backslash B

    Biểu diễn trên trục số

    Ta có B = \left\{ x \in R| - 1 < x
\leq 6 \right\} = ( - 1;6\rbrack

    A\backslash B = ( - \infty; -
1\rbrack

  • Câu 2: Nhận biết

    Tìm mệnh đề sai

    Cho tập hợp A \neq \varnothing. Mệnh đề nào sau đây sai?

    Ta có A \cup \varnothing = \varnothing
\cup A = A.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định mệnh đề sai

    Mềnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?

    Xét mệnh đề “Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60{^\circ}.“ đúng vì: khi hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân, có một góc bằng 60{^\circ}nên tam giác đó là tam giác đều. Ngược lại thì hiển nhiên tam giác đều suy ra được hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60{^\circ}.

    Xét mệnh đề “Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một cạnh bình phương bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại” đúng theo định lý Pytago.

    Xét mệnh đề “Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông” đúng.

    Mệnh đề “Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau” sai vì khi hai tam giác đồng dạng thì ba góc của hai tam giác đó bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau, nên điều kiện để hai tam giác bằng nhau phải có thêm cặp cạnh bằng nhau.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm hợp của hai tập hợp A và B

    Cho hai tập hợp A = \left\{ x\mathbb{\in
R}\left| 2x^{2} - 3x + 1 = 0 \right.\  \right\},B = \left\{ x\mathbb{\in
N}\left| 3x + 2 < 10 \right.\  \right\} khi đó:

    Cách 1: Giải phương trình 2x^{2} - 3x + 1
= 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = \frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.. Mà x\mathbb{\in R} nên A = \left\{ \frac{1}{2};1 \right\}

    Giải bất phương trình 3x + 2 < 10
\Leftrightarrow x < \frac{8}{3}. mà x\mathbb{\in N} nên chọn B = \left\{ 0;1;2 \right\}

    Giải bất phương trình A \cup B = \left\{
0;1;\frac{1}{2};2 \right\}.

    Cách 2: Ta thử từng phần tử của các đáp án, nếu thỏa yêu cầu bài toán của cả tập A hoặc Bthì đó là đáp án đúng.

  • Câu 5: Nhận biết

    Tìm phát biểu mệnh đề

    Tìm phát biểu là mệnh đề.

    Ta có:

    Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.

    Suy ra “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.” là mệnh đề.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Phủ định của mệnh đề “n > 9” là

    Phủ định của mệnh đề “ n > 9 ” là “ n \leq 9 ”.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tìm khẳng định đúng

    Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:

    Khẳng định đúng: "Nếu A ⊂ BB ⊂ C thì A ⊂ C

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm x để có mệnh đề đúng

    Với giá trị thực nào của x mệnh đề chứa biến P(x):2x^{2} - 1 < 0 là mệnh đề đúng?

    Thay x = 0 vào P(x) ta được - 1 < 0 là mệnh đề đúng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm hợp của hai tập hợp

    Cho hai tập hợp A = ( - 3\ ;\ 3)B = (0\ ;\  + \infty). Tìm A \cup B.

    Thực hiện phép hợp trên hai tập hợp AB ta được: A
\cup B = ( - 3\ ;\  + \infty).

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m

    Cho hai tập hợp A = ( -
\infty;m)B = \lbrack 3m - 1;3m
+ 3\rbrack. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A
\subset C_{\mathbb{R}}B.

    Ta có C_{\mathbb{R}}B = ( - \infty;3m -
1) \cup (3m + 3; + \infty).

    Do đó, để A \subset C_{\mathbb{R}}B
\Leftrightarrow m \leq 3m - 1 \Leftrightarrow m \geq
\frac{1}{2}.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho

    Cho mệnh đề: “\forall x\mathbb{\in R},\
x^{2} + 3x + 5 > 0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là

    Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là: \exists x\mathbb{\in R},\ x^{2} + 3x + 5 \leq
0

    Chú ý: Phủ định của mệnh đề “ \forall
x\mathbb{\in R},p(x) ” là “ \exists
x\mathbb{\in R},\overline{p(x)} ”.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tìm giao của các tập hợp

    Cho A = \lbrack
1;4brack,B = (2;6),C = (1;2). Tìm A \cap B \cap C.

    Vậy A \cap B \cap C =
\varnothing.

  • Câu 13: Vận dụng

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Với n = 1\mathbb{\in N} ta có: 1^{2} > 1 là mệnh đề sai

    \Rightarrow Mệnh đề n"" alt=""\forall n\mathbb{\in N},n^{2} > n"" /> là mệnh đề sai.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tìm mệnh đề sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Mệnh đề: "Số 23 là hợp số" sai Ư(23) = {1;23} => 23 là số nguyên tố.

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định mệnh đề tương đương

    Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề A \neq \varnothing?

    Mệnh đề tương đương với mệnh đề A \neq
\varnothing\exists x,x \in A.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phủ định mệnh đề P

    Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề: P:"\exists x\mathbb{\in R}:2x - 1 <
0"

    Đáp án cần tìm là: \overset{\_\_}{P}:"\forall x\mathbb{\in R}:2x
- 1 \geq 0".

  • Câu 17: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Hai tập hợp nào dưới đây không bằng nhau?

    Theo bài ra: A = \left\{ x|x =
\frac{1}{2^{k}},k\mathbb{\in Z},x \geq \frac{1}{8} \right\}

    ta có :\frac{1}{2^{k}} \geq \frac{1}{8}
\Leftrightarrow \frac{1}{2^{k}} \geq \frac{1}{2^{3}} \Leftrightarrow
2^{k} \leq 2^{3} \Leftrightarrow k \leq 3, suy ra: A = \left\{ x|x = \frac{1}{2^{k}},k\mathbb{\in \mathbb{Z}},k \leq 3 \right\}\Leftrightarrow A = \left\{\frac{1}{8};\frac{1}{4};\frac{1}{2};... \right\} nên: A \neq B.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tìm tính chất đặc trưng của tập hợp

    Tính chất đặc trưng của tập hợp X =
\left\{ \frac{1}{2};\frac{1}{6};\frac{1}{12};\frac{1}{20};....
\right\}.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
2 = 1(1 + 1) \\
6 = 2(2 + 1) \\
12 = 3(3 + 1) \\
20 = 4(4 + 1) \\
.... \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow x = n(n + 1);\left( n \in
\mathbb{N}^{*} \right)

    Vậy đáp án cần tìm là: \left\{
x\mathbb{\in Q}\left| x = \frac{1}{n(n + 1)};n\mathbb{\in N}*
\right.\  \right\}.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    +) vớin = 1 \Rightarrow n(n + 1) =
2 không phải số chính phương \Rightarrow Asai.

    +) vớin = 1 \Rightarrow n(n + 1) =
2 là số chẵn \Rightarrow
Bsai.

    +) đặt P = n(n + 1)(n + 2)

    TH1: n chẵn \Rightarrow Pchẵn

    TH2: n lẻ \Rightarrow (n + 1)chẵn \Rightarrow Pchẵn

    Vậy Pchẵn \forall n\mathbb{\in N
\Rightarrow}Csai.

    +) P \vdots  6 \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
P\  \vdots \ 2(*) \\
P\  \vdots \ 3(**) \\
\end{matrix} \right.

    (*)Ở trên ta đã chứng minh P luôn chẵn \Rightarrow P\  \vdots \ 2

    (**)P \vdots 3

    TH1: n\  \vdots \ 3 \Rightarrow P\  \vdots \ 3

    TH2: n chia 3 dư 1 \Rightarrow (n + 2)\  \vdots \ 3 \Rightarrow P\  \vdots \ 3

    TH3: n chia 3 dư 2 \Rightarrow (n + 1)\  \vdots \ 3 \Rightarrow P\  \vdots \ 3

    Vậy P\  \vdots \ 3 \forall n\mathbb{\in N}

    \Rightarrow P\  \vdots \ 6.

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định số câu là mệnh đề

    Cho các phát biểu sau đây:

    (I): “17 là số nguyên tố”

    (II): “Tam giác vuông có một đường trung tuyến bằng nửa cạnh huyền”

    (III): “Các em C14 hãy cố gắng học tập thật tốt nhé !”

    (IV): “Mọi hình chữ nhật đều nội tiếp được đường tròn”

    Hỏi có bao nhiêu phát biểu là một mệnh đề?

    Câu (I) là mệnh đề.

    Câu (II) là mệnh đề.

    Câu (III) không phải là mệnh đề.

    Câu (VI) là mệnh đề.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Liệt kê các phần tử của tập hợp

    Liệt kê các phần tử của tập hợp X =\left\{ x\mathbb{\in N}\left| \frac{5}{|2x - 1|} > 2
\right.\  \right\}.

    Giải bất phương trình |2x - 1| <\frac{5}{2}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x - 1 < \frac{5}{2} \\
2x - 1 > - \frac{5}{2} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x < \frac{7}{4} \\
x > \frac{- 3}{4} \\
\end{matrix} \right.\ .

    x là các số tự nhiên nên chọn câu  X = \left\{ 0;1
\right\} .

  • Câu 22: Thông hiểu

    Có bao nhiêu mệnh đề trong các câu sau?

    Có bao nhiêu mệnh đề trong các câu sau?

    Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.

    Bạn hãy cố gắng, nhất định bạn sẽ thành công.

    Tổng các góc của một tam giác là 180{^\circ}.

    Cố lên, sắp đến nơi rồi!

    Câu “Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.” và “Tổng các góc của một tam giác là 180{^\circ}.” là mệnh đề.

  • Câu 23: Nhận biết

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề

    Cho các tập hợp A = ( - 2;5), B = (0; + \infty)C = \lbrack 5;7\rbrack. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

    a) A \cup B = (0;5). Sai||Đúng

    b) B \cap C = \lbrack
5;7\rbrack. Đúng||Sai

    c) A \cap C = \left\{ 5
\right\}.Sai||Đúng

    d) A \cap B = (0;5). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho các tập hợp A = ( - 2;5), B = (0; + \infty)C = \lbrack 5;7\rbrack. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

    a) A \cup B = (0;5). Sai||Đúng

    b) B \cap C = \lbrack
5;7\rbrack. Đúng||Sai

    c) A \cap C = \left\{ 5
\right\}.Sai||Đúng

    d) A \cap B = (0;5). Đúng||Sai

    a) Sai:A \cup B = ( - 2; +
\infty).

    b) Đúng:B \cap C = \lbrack
5;7\rbrack.

    c) Sai:A \cap C =
\varnothing.

    d) Đúng: A \cap B = (0;5).

  • Câu 24: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

    +) Theo định nghĩa mệnh đề thì mệnh đề là khẳng định đúng hoặc khẳng định sai.

    Đáp án “Tiết trời mùa thu thật dễ chịu!” không phải mệnh đề vì đây là câu cảm xúc không phải là một khẳng định

    Đáp án “Số 15 không chia hết cho 2” là mệnh đề vì đây là câu khẳng định

    Đáp án “Bạn An có đi học không?” không phải mệnh đề vì nó là câu hỏi.

    Đáp án “Chúc các bạn học sinh thi đạt kết quả tốt!“ Không phải mệnh đề.

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Tìm số lớn nhất của tập hợp A

    Cho tập hợp A = {y\in\mathbb{\in R}|y = \frac{(a + b + c)^{2}}{a^{2} +b^{2} + c^{2}}, với a,b,c là số thực dương}. Tìm số lớn nhất của tập hợp A?

    Ta có:

    (a + b + c)^{2} \leq a^{2} + b^{2} +
c^{2}

    \Leftrightarrow \frac{(a + b +
c)^{2}}{a^{2} + b^{2} + c^{2}} \leq 3

    Đẳng thức xảy ra khi a = b =
c.

    Vậy số nhỏ nhất là 3.

  • Câu 26: Nhận biết

    Chọn mệnh đề đúng

    Cho định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    “Hai tam giác bằng nhau” là điều kiện đủ.

    “Diện tích bằng nhau” là điều kiện cần.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng

    Cho các tập hợp:

    M = \left\{ x\mathbb{\in N\ }\left| x
\right.\  \right. là bội số của \left. \ 2 \right\}.

    N = \left\{ x\mathbb{\in N}\left| x
\right.\  \right. là bội số của \left. \ 6 \right\}.

    P = \left\{ x\mathbb{\in N\ }\left| x
\right.\  \right. là ước số của \left. \ 2 \right\}.

    Q = \left\{ x\mathbb{\in N}\left| x
\right.\  \right. là ước số của \left. \ 6 \right\}.

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Ta có M = \left\{ 0;2;4;6;... \right\},\
N = \left\{ 0;6;12;... \right\},\ P = \left\{ 1;2 \right\},\ Q = \left\{
1;2;3;6 \right\}.

    2 \in M2 \notin N nên M ⊄ N do đó M \subset N.” sai.

    3 \in Q3 \notin P nên Q ⊄ P do đó Q \subset P.” sai.

    M \cap N = \left\{ 0;6;12;... \right\}
= N nên M \cap N
= N.” đúng.

    P \cap Q = \left\{ 1;2 \right\} =
P3 \in Q3 \notin P nên P \cap Q = Q.” sai.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\exists
x\mathbb{\in R},\ x^{2} + x + 13 = 0” là

    Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ \exists
x\mathbb{\in R},\ x^{2} + x + 13 = 0 ” là “ \forall x\mathbb{\in R},\ x^{2} + x + 13 \neq
0

  • Câu 29: Vận dụng cao

    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Cho tập hợp A =
(0; + \infty)B = \left\{x\in\mathbb{ R}|mx^{2} - 4x + m - 3 = 0 ight\}, với m là tham số. Tìm m để B có đúng hai tập con và B \subset A?

    B có đúng hai tập con và B \subset A khi và chỉ khi phương trình mx^{2} - 4x + m - 3 = 0 (1) có đúng một nghiệm dương.

    Trường hợp 1. m = 0, phương trình (1) trở thành - 4x - 3 = 0
\Leftrightarrow x = - \frac{3}{4}

    Do đó m = 0 không thỏa đề bài.

    Trường hợp 2. m eq 0, khi đó phương trình (1) có đúng một nghiệm dương khi và chỉ khi

    \left\{ \begin{matrix}\Delta' = 0 \\S > 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}4 - m(m - 3) = 0 \\\dfrac{4}{m} > 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow m = 4

    Vậy m = 4 là giá trị duy nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 30: Vận dụng

    Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề phủ định là mệnh đề đúng:

    Mệnh đề nào sau đây có mệnh đề phủ định là mệnh đề đúng:

    Ta có: mệnh đề "\exists x\mathbb{\in
Q}:x^{2} = 2" là mệnh đề sai vì x^{2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm
\sqrt{2}\mathbb{otin Q} nên không có bất kì giá trị x\mathbb{\in Q} nào thỏa mãn x^{2} = 2. Vì mệnh đề "\exists x\mathbb{\in Q}:x^{2} =
2" là mệnh đề sai nên mệnh đề phủ định của nó là mệnh đề đúng.

    \Rightarrow Chọn đáp án \exists x\mathbb{\in Q}:x^{2} = 2.

  • Câu 31: Nhận biết

    Phương án nào đúng

    Cho hai tập hợp A = \left\{ 2,4,6,9
\right\}B = \left\{ 1,2,3,4
\right\}.Tập hợp A\backslash
B bằng tập nào sau đây?

    Ta có:

    A = \left\{ 2,4,6,9 \right\},\ \ \ \ B =
\left\{ 1,2,3,4 \right\} \Rightarrow A\backslash B = \left\{ 6,9
\right\}.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Trong các tập hợp sau, tập nào có đúng hai tập hợp con ?

    Tập \left\{ x \right\} có hai tập con là \varnothing;\ \ \left\{ x
\right\}.

  • Câu 33: Nhận biết

    Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:

    Có bao nhiêu câu là mệnh đề trong các câu sau:

    (1) Chăm chỉ lên nhé!

    (2) Số 20 chia hết cho 6.

    (3) Số 7 là số nguyên tố.

    (4) Số 3 là một số chẵn.

    Câu (1) là câu cảm thán nên không phải mệnh đề.

    Các câu còn lại là mệnh đề.

    \Rightarrow3 câu là mệnh đề.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tìm câu sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảosai?

    Đáp án sai là: “ABCD là hình bình hành thì AB song song với CD”.

  • Câu 35: Nhận biết

    Tìm A\B

    Cho hai tập hợp A = \left\{ - 4; - 2;5;6
\right\},B = \left\{ - 3;5;7;8 \right\} khi đó tập A\backslash B

    Ta tìm tất cả các phần tử mà tập A có mà tập B không có.

    Vậy đáp án cần tìm là: \left\{
\mathbf{-}\mathbf{4;}\mathbf{-}\mathbf{2;6}
\right\}\mathbf{.}

  • Câu 36: Nhận biết

    Hãy phủ định mệnh đề P

    Cho mệnh đề P:"\forall x\mathbb{\in
R},x^{2} - x - 1 < 0". Mệnh đề phủ định của mệnh đề P

    Đáp án cần tìm là: \overline{P}:"\exists x\mathbb{\in R},x^{2} -
x - 1 \geq 0"

  • Câu 37: Thông hiểu

    Viết lại mệnh đề

    Câu “Tồn tại ít nhất một số thực có bình phương không dương” là một mệnh đề. Có thể viết lại mệnh đề đó như sau.

    Viết lại mệnh đề “Tồn tại ít nhất một số thực có bình phương không dương” như sau: \exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \leqslant 0.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

    Mệnh đề đúng là: “{x^2} + 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}”.

  • Câu 39: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp A=\{x∈R|−3≤x≤5\}.

     Ta có: A=\{x∈R|−3≤x≤5\} =[-3;5].

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định tập hợp rỗng

    Trong các tập hợp sau, tập nào là tập rỗng?

    Ta có: x^{2} + x - 1 = 0 \Leftrightarrow
x = \frac{- 1 \pm \sqrt{5}}{2} nên \left\{ x\mathbb{\in Z}\left| x^{2} + x - 1 = 0
\right.\  \right\} = \varnothing.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 10 Chương 1 Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo