Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Mệnh đề và tập hợp

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Chương 1 Mệnh đề và tập hợp sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Xác định mệnh đề tương đương

    Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề A \neq \varnothing?

    Mệnh đề tương đương với mệnh đề A \neq
\varnothing\exists x,x \in A.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    +) vớin = 1 \Rightarrow n(n + 1) =
2 không phải số chính phương \Rightarrow Asai.

    +) vớin = 1 \Rightarrow n(n + 1) =
2 là số chẵn \Rightarrow
Bsai.

    +) đặt P = n(n + 1)(n + 2)

    TH1: n chẵn \Rightarrow Pchẵn

    TH2: n lẻ \Rightarrow (n + 1)chẵn \Rightarrow Pchẵn

    Vậy Pchẵn \forall n\mathbb{\in N
\Rightarrow}Csai.

    +) P \vdots  6 \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
P\  \vdots \ 2(*) \\
P\  \vdots \ 3(**) \\
\end{matrix} \right.

    (*)Ở trên ta đã chứng minh P luôn chẵn \Rightarrow P\  \vdots \ 2

    (**)P \vdots 3

    TH1: n\  \vdots \ 3 \Rightarrow P\  \vdots \ 3

    TH2: n chia 3 dư 1 \Rightarrow (n + 2)\  \vdots \ 3 \Rightarrow P\  \vdots \ 3

    TH3: n chia 3 dư 2 \Rightarrow (n + 1)\  \vdots \ 3 \Rightarrow P\  \vdots \ 3

    Vậy P\  \vdots \ 3 \forall n\mathbb{\in N}

    \Rightarrow P\  \vdots \ 6.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

    Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

    Với x = 0 > - 3 nhưng x^{2} = 0 < 9 \Rightarrow Mệnh đề \forall x\mathbb{\in R},x > - 3
\Rightarrow x^{2} > 9 sai.

    Với x = - 4 \Rightarrow x^{2} = 16 >
9 nhưng - 4 = x > 3 là mệnh đề sai \Rightarrow Mệnh đề \forall x\mathbb{\in R},x^{2} > 9
\Rightarrow x > 3 sai.

    Với x = - 4 \Rightarrow x^{2} = 16 >
9 nhưng - 4 = x > - 3 là mệnh đề sai \Rightarrow Mệnh đề \forall x\mathbb{\in R},x^{2} > 9
\Rightarrow x > - 3 sai.

    Chọn đáp án \forall x\mathbb{\in R},x
> 3 \Rightarrow x^{2} > 9.

  • Câu 4: Vận dụng

    Phát biểu nào sau đây là mệnh đề đúng:

    Phát biểu nào sau đây là mệnh đề đúng:

    Mệnh đề P \Rightarrow Q chỉ sai khi P đúng, Q sai.

    2.5 = 10là mệnh đề đúng, Luân Đôn là thủ đô của Hà Lan là mệnh đề sai \Rightarrow2.5 = 10 \Rightarrow Luân Đôn là thủ đô của Hà Lan” là mệnh đề sai.

    7 là số lẻ là mệnh đề đúng,7 chia hết cho 2 là mệnh đề sai \Rightarrow7 là số lẻ \Rightarrow 7 chia hết cho 2” là mệnh đề sai.

    81 là số chính phương là mệnh đề đúng, \sqrt{81} là số nguyên là mệnh đề đúng \Rightarrow81 là số chính phương \Rightarrow \sqrt{81} là số nguyên” là mệnh đề đúng.

    Số 141 chia hết cho 3 là mệnh đề đúng, 141 chia hết cho 9 là mệnh đề sai \Rightarrow “Số 141 chia hết cho 3 \Rightarrow 141 chia hết cho 9” là mệnh đề sai.

    Chọn đáp án 81 là số chính phương \Rightarrow \sqrt{81} là số nguyên.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn kết quả đúng

    Cho hai tập hợp A = \left\{ a;\ \ b;\ \
c;\ \ d;\ \ m \right\},\ \ B = \left\{ c;\ \ d;\ \ m;\ \ k;\ \ l
\right\}. Tìm A \cap
B.

    Tập hợp A và tập hợp B có chung các phần tử c,\ \ d,\ \ m.

    Do đó A \cap B = \left\{ c;\ \ d;\ \ m
\right\}.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cách phát biểu nào sau đây đúng

    Cách phát biểu nào sau đây dùng để phát biểu mệnh đề: A
\Rightarrow B?

    A không phải là điều kiện cần để có B.

    Chọn đáp án A là điều kiện cần để có B.

  • Câu 7: Vận dụng

    Chọn kết quả chính xác

    Một lớp học có 25 học sinh giỏi môn Toán, 23 học sinh giỏi môn Lý, 14 học sinh giỏi cả môn Toán và Lý và có 6 học sinh không giỏi môn nào cả. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

    A black background with a black squareDescription automatically generated with medium confidence

    Gọi T, L lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi Toán và các học sinh giỏi Lý.

    Ta có:

    |T|: là số học sinh giỏi Toán

    |L|: là số học sinh giỏi Lý

    |T \cap L|: là số học sinh giỏi cả hai môn Toán và Lý

    Khi đó số học sinh của lớp là: |T \cup L|
+ 6.

    |T \cup L| = |T| + |L| - |T \cap L| =
25 + 23 - 14 = 34.

    Vậy số học sinh của lớp là 34 + 6 =
40.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng

    Cho hai tập hợp A = \left\{ x\mathbb{\in
R}| - 3 < x \leq 2 \right\}, B =
( - 1;\ 3). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    Ta có:

    A = \left\{ x\mathbb{\in R}| - 3 < x
\leq 2 \right\} = ( - 3;\ 2\rbrack

    \Rightarrow ( - 3;\ 2\rbrack \cap ( - 1;\
3) = ( - 1;\ 2\rbrack.

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn khẳng định đúng

    Cho tập hợp C_{\mathbb{R}}A = \left\lbrack - 3;\sqrt{8}
ight)C_{\mathbb{R}}B = ( -
5;2) \cup \left( \sqrt{3};\sqrt{11} ight). Tập C_{\mathbb{R}}(A \cap B) là:

    C_{\mathbb{R}}A\mathbb{= R}\backslash A
= \left\lbrack - 3;\sqrt{8} ight) \Rightarrow A = ( - \infty; - 3)
\cup \left\lbrack \sqrt{8}; + \infty ight)

    C_{\mathbb{R}}B\mathbb{= R}\backslash B
= ( - 5;2) \cup \left( \sqrt{3};\sqrt{11} ight) = \left( - 5;\sqrt{11}
ight) \Rightarrow B = ( - \infty; - 5brack \cup \left\lbrack
\sqrt{11}; + \infty ight).

    \Rightarrow A \cap B = ( - \infty; -
5brack \cup \left\lbrack \sqrt{11}; + \infty ight)

    \Rightarrow C_{\mathbb{R}}(A \cap
B)\mathbb{= R}\backslash(A \cap B) = \left( - 5;\sqrt{11}
ight).

  • Câu 10: Nhận biết

    Tìm tập hợp thỏa mãn

    Cho A = \left\{
0;1;2;3;4 ight\}, B = \left\{
2;3;4;5;6 ight\}. Tập hợp (A\backslash B \cap B) bằng

    Tập hợp A\backslash B gồm những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B

    \Rightarrow A\backslash B \cap B =
\varnothing.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm m để A giao B bằng rỗng

    Cho 2 tập khác rỗng A = (m - 1;4\rbrack;B
= ( - 2;2m + 2),m\mathbb{\in R}. Tìm m để A \cap B \neq \varnothing

    Đáp án - 1 < m < 5 đúng vì: Với 2 tập khác rỗng A, B ta có điều kiện \left\{ \begin{matrix}
m - 1 < 4 \\
2m + 2 > - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 5 \\
m > - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow - 2 < m < 5.

    Để A \cap B \neq \varnothing
\Leftrightarrow m - 1 < 2m + 2 \Leftrightarrow m > -
3.

    So với kết quả của điều kiện thì - 2 <
m < 5.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    Mệnh đề “\exists n\mathbb{\in N},n(n +
1)(n + 2) là số lẻ”. sai vì số tự nhiên liên tiếp n,n + 1,n + 2 luôn có ít nhất 1 số chẵn nên tích của chúng là số chẵn.

    Mệnh đề “\forall x\mathbb{\in R},x^{2}
< 4 \Leftrightarrow - 2 < x < 2” đúng vì x^{2} < 4 \Leftrightarrow |x| < 2
\Leftrightarrow - 2 < x < 2.

    Mệnh đề “\exists n\mathbb{\in N},n^{2} +
1 chia hết cho 3” sai vì n^{2} luôn chia hết cho 3 hoặc chia 3 dư 1 nên n^{2} + 1 hoặc chia 3 dư 1 hoặc chia 3 dư 2 hay n^{2} + 1 không chia hết cho 3 với mọi n\mathbb{\in
N}.

    Mệnh đề “\forall x\mathbb{\in R},x^{2}
\geq 9 \Leftrightarrow x \geq \pm 3” sai vì x^{2} \geq 9 \Leftrightarrow |x| \geq 3
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x \geq 3 \\
x \leq - 3 \\
\end{matrix} \right..

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm mệnh đề đúng

    Cho ba tập hợp: F = \left\{ x\mathbb{\in
R}|f(x) = 0 \right\}, G = \left\{
x\mathbb{\in R}|g(x) = 0 \right\}, H = \left\{ x\mathbb{\in R}|f(x) + g(x) = 0
\right\}.

    Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    \left| f(x) \right| + \left| g(x)
\right| = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
f(x) = 0 \\
g(x) = 0
\end{matrix} \right.F \cap G
= \left\{ x\mathbb{\in R}|f(x)\ và\ g(x) = 0 \right\}

  • Câu 14: Nhận biết

    Tìm mệnh đề sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

     Xét mệnh đề −π < −2 ⇔ π^{2} < 4. Ta thấy π^{2} < 4 sai nên mệnh đề này sai.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Cho tập hợp B = \left\{ 1;3;m \right\},C
= \left\{ x\mathbb{\in R}\left| \left( x^{2} - 4x + 3 \right) = 0
\right.\  \right\}. Tìm \mathbf{m} để C \subset B

    Giải phương trình x^{2} - 4x + 3 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} \right.x\mathbb{\in R} nên C = \left\{ 1;3 \right\}.

    Để C \subset B thì m=4.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Có bao nhiêu mệnh đề trong các câu sau?

    Có bao nhiêu mệnh đề trong các câu sau?

    Ở đây đẹp quá!

    Phương trình x^{2} - 9x + 2 = 0 vô nghiệm.

    16 không là số nguyên tố.

    Số \pi có lớn hơn 3 hay không?

    Câu “Phương trình x^{2} - 9x + 2 =
0 vô nghiệm.” và “16 không là số nguyên tố.” là mệnh đề.

  • Câu 17: Nhận biết

    Phủ định mệnh đề đã cho

    Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Mọi động vật đều di chuyển”?

    Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ \
^{''}\forall x \in X,\ P(x)^{''} là mệnh đề: \ ^{''}\exists x \in X,\
\overline{P(x)}\ ^{''}

    Do đó mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Mọi động vật đều di chuyển” là mệnh đề

    “ Có ít nhất một động vật không di chuyển”.

  • Câu 18: Nhận biết

    Kí hiệu mệnh đề kéo theo

    Đâu là kí hiệu của hai mệnh đề kéo theo?

    Mệnh đề kéo theo được kí hiệu là: P ⇒ Q

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Cho tập hợp A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}\left| {{x^2} < \frac{{15}}{2}} \right.} \right\},B = \left\{ {0;1;3} \right\},C = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {(2x - 3)({x^2} - 4) = 0} \right.} \right\}. Khi đó A \cap
(B \cup C)

    Giải phương trình \left\lbrack\begin{matrix}x^{2} - 4x + 3 = 0 \\x^{2} - 4 = 0 \\\end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}x = 1 \\x = 3 \\\end{matrix} \right.\  \\x = \pm 2 \\\end{matrix} \right.x\mathbb{\in R} nên C = \left\{ \frac{3}{2}; - 2;2
\right\}

    Giải phương trình x^{2} < \frac{15}{2}
\Rightarrow x \in \left\{ \pm 2; \pm 1;0 \right\} nên A = \left\{ - 2; - 1;0;1;2 \right\}

    Khi đó A \cap (B \cup C)\left\{ - 2;0;1;2 \right\}.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho mệnh đề: “Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là một tam giác cân”. Tìm giả thiết và kết luận của định lí.

    Đáp án cần tìm là: ““ABC là tam giác đều” là giả thiết, “ABC là tam giác cân” là kết luận”.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Mệnh đề và tập hợp Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo