Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Hàm số đồ thị và ứng dụng

Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 Chương 6 Hàm số đồ thị và ứng dụng sách Kết nối tri thức giúp bạn học tổng hợp lại kiến thức của cả nội dung chương. Cùng nhau luyện tập nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
\frac{2x + 3}{x + 1} & khi & x \geq 0 \\
\frac{\sqrt[3]{2 + 3x}}{x - 2} & khi & - 2 \leq x < 0 \\
\end{matrix} ight.. Ta có kết quả nào sau đây đúng?

    f( - 1) = \frac{\sqrt[3]{2 - 3}}{- 1 - 2}
= \frac{1}{3}; f(2) = \frac{2.2 +
3}{2 + 1} = \frac{7}{3}.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Các giá trị m để tam thức f(x) = x2– (m + 2)x + 8m + 1 đổi dấu 2 lần là

    Tam thức đổi dấu 2 lần khi tam thức có 2 nghiệm pb

    Δ > 0 ⇔ m2 − 28m > 0 ⇔ m < 0 ∨ m > 28.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Giải phương trình

    Tập nghiệm của phương trình: \sqrt{3-x+x^{2}}-\sqrt{2+x-x^{2}}=1 là:

    Điều kiện: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {3 - x + {x^2} \geqslant 0} \\   {2 + x - {x^2} \geqslant 0} \end{array}} ight. => x \in \left[ { - 1,2} ight]

    Phương trình tương đương

    \begin{matrix}  \sqrt {3 - x + {x^2}}  - \sqrt {2 + x - {x^2}}  = 1 \hfill \\   \Leftrightarrow \sqrt {3 - x + {x^2}}  - 2 + 1 - \sqrt {2 + x - {x^2}}  = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - x - 1}}{{\sqrt {3 - x + {x^2}}  + 2}} + \dfrac{{{x^2} - x - 1}}{{1 + \sqrt {2 + x - {x^2}} }} = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left( {{x^2} - x - 1} ight)\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {3 - x + {x^2}}  + 2}} + \dfrac{1}{{1 + \sqrt {2 + x - {x^2}} }}} ight) = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có: \frac{1}{{\sqrt {3 - x + {x^2}}  + 2}} + \frac{1}{{1 + \sqrt {2 + x - {x^2}} }} > 0,\forall x \in \left[ { - 1,2} ight]

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow {x^2} - x - 1 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = \dfrac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} \\   {x = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}} \end{array}} ight.\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: \left\{ {\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} ight\}

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Tập nghiệm của phương trình (x^{2} - 5x + 4)\sqrt{x - 2} = 0 là:

    \left( x^{2} - 5x + 4 ight)\sqrt{x -2} = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 2 \\\left\{ \begin{matrix}x > 2 \\x^{2} - 5x + 4 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = 2 \\\left\{ \begin{matrix}x > 2 \\\left\lbrack \begin{matrix}x = 1 \\x = 4 \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 2 \\x = 4 \\\end{matrix} ight..

    Vậy S = {2;4}.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Tìm m để g(x) = (m−4)x2 + (2m−8)x + m − 5 luôn âm.

    Với m = 4 thì g(x) =  − 1 < 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán

    Với m ≠ 4 thì g(x) = (m−4)x2 + (2m−8)x + m − 5 là tam thức bậc hai.

    Do đó g(x) < 0,\ \ \forall x
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = m - 4 < 0 \\
\Delta' = m - 4 < 0 \\
\end{matrix} ight.

     ⇔ m < 4

    Vậy với m ≤ 4 thì biểu thức g(x) luôn âm.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm

    Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm \sqrt{x - 1} = \sqrt{1 - x}?

    Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
x \geq 1 \\
x \leq 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x = 1.

    Với x = 1thay vào phương trình thỏa mãn. Vậy phương trình có một nghiệm.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tìm công thức của Parabol

    Tìm parabol (P) : y = ax2 + 3x − 2, biết rằng parabol có trục đối xứng x =  − 3.

    (P) có trục đối xứng x =  − 3 nên - \frac{b}{2a} = - 3 \Leftrightarrow - \frac{3}{2a}
= - 3 \Leftrightarrow a = \frac{1}{2}.

    Vậy (P):y = \frac{1}{2}x^{2} + 3x -
2.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm trục đối xứng

    Trục đối xứng của parabol y =  − x2 + 5x + 3 là đường thẳng có phương trình

    Trục đối xứng của parabol y = ax2 + bx + c là đường thẳng x = -
\frac{b}{2a}.

    Trục đối xứng của parabol y =  − x2 + 5x + 3 là đường thẳng x = \frac{5}{2}.

  • Câu 9: Vận dụng

    Tính tổng các nghiệm của phương trình

    Tổng các nghiệm của phương trình \frac{x^{2} + x + 1}{\sqrt{x^{2} - x + 1}} =3\sqrt{x}

    ĐKXĐ: x ≥ 0

    Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình

    Xét x > 0, phương trình \Leftrightarrow x^{2} + x + 1 =3\sqrt{x}.\sqrt{x^{2} - x + 1} \Leftrightarrow x + 1 + \frac{1}{x} =3\sqrt{x - 1 + \frac{1}{x}}

    Đặt t = \sqrt{x - 1 + \frac{1}{x}},\ \ t\geq 1 \Rightarrow x + \frac{1}{x} = t^{2} + 1

    Phương trình trở thành t^{2} + 2 = 3t\Leftrightarrow t^{2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}t = 1 \\t = 2 \\\end{matrix} ight.

    Với t = 1 ta có \sqrt{x - 1 + \frac{1}{x}} = 1 \Leftrightarrowx^{2} - x + 1 = x \Leftrightarrow x = 1(thỏa mãn)

    Với t = 2 ta có \sqrt{x - 1 + \frac{1}{x}} = 2 \Leftrightarrowx^{2} - 5x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{5 \pm\sqrt{21}}{2}(thỏa mãn)

    Vậy phương trình có nghiệm là x = \frac{5\pm \sqrt{21}}{2}x = 1.

    Tổng các nghiệm của phương trình là \frac{5 + \sqrt{21}}{2} + \frac{5 - \sqrt{21}}{2} +1 = 6.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm hàm số bậc hai thỏa mãn

    Tìm parabol (P):y=ax^{2}+3x-2, biết rằng parabol có đỉnh I(-\frac{1}{2};-\frac{11}{4}).

     Vì hàm số bậc hai có đỉnh I(-\frac{1}{2};-\frac{11}{4}) nên:

    \frac{-b}{2a}= \frac {-1}2 \Leftrightarrow b=a-\frac {11}4=a{(\frac{-1}2})^{2}+3.(-\frac1{2})-2.

    Suy ra a=3.

  • Câu 11: Nhận biết

    Tam thức bậc hai dương khi và chỉ khi

    Tam thức bậc hai f(x) = 2x2 + 2x + 5 nhận giá trị dương khi và chỉ khi

    f(x) = 2x2 + 2x + 5 = 0 có: \left\{ \begin{matrix}
\Delta' = 1 - 10 = - 9 < 0 \\
a = 2 > 0 \\
\end{matrix} ight. nên f(x) > 0∀x ∈ ℝ.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Tìm khẳng định đúng

    Biết phương trình (x + 5)(2 - x) = 3\sqrt{x^{2} + 3x}có 2 nghiệm x1, x2 (x1<x2) . Khẳng định nào sau đây đúng?

    Điều kiện:

    x2 + 3x ≥ 0⇔ \left\lbrack \begin{matrix}
x \leq - 3 \\
x \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\ (1)

    phương trình \Leftrightarrow x^{2} + 3x +
3\sqrt{x^{2} + 3x} - 10 = 0.

    Đặt t = \sqrt{x^{2} + 3x}, điều kiện t ≥ 0.

    Phương trình trở thành t2 + 3t − 10 = 0

    \left\lbrack \begin{matrix}
t = 2(TM) \\
t = - 5(KTM) \\
\end{matrix} ight. \sqrt{x^{2} + 3x} = 2 \Leftrightarrow x^{2} + 3x -
4 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 = x_{2} \\
x = - 4 = x_{1} \\
\end{matrix} ight., thoả mãn (1) ⇒ x1 + 4x2 = 0.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng

    Xét sự biến thiên của hàm số f(x) = \frac{3}{x} trên khoảng (0;+∞). Khẳng định nào sau đây đúng?

    \begin{matrix}
\forall x_{1},\ x_{2} \in (0; + \infty):\ x_{1} eq x_{2} \\
f\left( x_{2} ight) - f\left( x_{1} ight) = \frac{3}{x_{2}} -
\frac{3}{x_{1}} = \frac{- 3\left( x_{2} - x_{1} ight)}{x_{2}x_{1}}
\Rightarrow \frac{f\left( x_{2} ight) - f\left( x_{1} ight)}{x_{2} -
x_{1}} = - \frac{3}{x_{2}x_{1}} < 0 \\
\end{matrix}

    Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;+∞).

  • Câu 14: Nhận biết

    Tìm điều kiện chính xác

    Cho f(x)=ax^{2}+bx+c(a≠0). Điều kiện để f(x)>0 \forall x \in \mathbb{R} là:

     Ta có: f(x)=ax^{2}+bx+c>0 \forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a>0\\ \Delta < 0\end{matrix}ight..

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tính giá trị hàm số tại điểm

    Cho hàm số f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
\frac{2x + 3}{x + 1} & khi & x \geq 0 \\
\frac{\sqrt[3]{2 + 3x}}{x - 2} & khi & - 2 \leq x < 0 \\
\end{matrix} ight.. Ta có kết quả nào sau đây đúng?

    f( - 1) = \frac{\sqrt[3]{2 - 3}}{- 1 - 2}
= \frac{1}{3}; f(2) = \frac{2.2 +
3}{2 + 1} = \frac{7}{3}.

  • Câu 16: Nhận biết

    Điền vào chỗ trống

    Điền vào chỗ trống: Hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) có thể là hàm số ….

    Hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) có thể là hàm số đồng biến hoặc nghịch biến

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

    Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x4 − 4x3 − x2 + 10x − 3 trên đoạn [ − 1; 4]

    Ta có y = x4 − 4x3 − x2 + 10x − 3 = x4 − 4x3 + 4x2 − 5x2 + 10x − 5 + 2

     = (x2−2x)2 − 5(x−1)2 + 2 = [(x−1)2−1]2 − 5(x−1)2 + 2.

    Đặt t = (x−1)2, x ∈ [ − 1; 4] ⇒ t ∈ [0; 9].

    y = (t - 1)^{2} - 5t + 2 = t^{2} - 7t + 3
= \left( t - \frac{7}{2} ight)^{2} - \frac{37}{4}.

    Cách 1: Ta có 0 \leq \left( t -
\frac{7}{2} ight)^{2} \leq \frac{121}{4} \Leftrightarrow -
\frac{37}{4} \leq y \leq 21.

    Cách 2: Vẽ BBT

    Vậy y_{\min} = - \frac{37}{4}, ymax = 21.

  • Câu 18: Nhận biết

    Phương trình có bao nhiêu nghiệm?

    Phương trình \sqrt{2x^{2} - 5x + 2} = \sqrt{6 - 3x} có bao nhiêu nghiệm?

    \sqrt{2x^{2} - 5x + 2} = \sqrt{6 - 3x}\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}6 - 3x \geq 0 \\2x^{2} - 5x + 2 = 6 - 3x \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x \leq 2 \\2x^{2} - 2x - 4 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x \leq 2 \\\left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = 2 \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = 2 \\\end{matrix} ight..

    Vậy phương trình có 2 nghiệm.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm tập xác định

    Tìm tập xác định D của hàm số y = \sqrt{x^{2} + 2x + 3} + \frac{1}{\sqrt{5 -
2x}}.

    Hàm số xác định khi và chỉ khi \left\{
\begin{matrix}
x^{2} + 2x + 3 \geq 0 \\
5 - 2x > 0 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Phương trình x2 + 2x + 3 = 0 ⇔ x ∈ ⌀5 - 2x = 0 \Leftrightarrow x =
\frac{5}{2}.

    Bảng xét dấu

    Dựa vào bảng xét dấu ta thấy \left\{
\begin{matrix}
x^{2} + 2x + 3 \geq 0 \\
5 - 2x > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x \in \left( \  -
\infty;\frac{5}{2} ight).

    Vậy tập xác định của hàm số là D = \left(
\  - \infty;\frac{5}{2} ight).

  • Câu 20: Nhận biết

    Tìm điều kiện của m thỏa mãn

    Tìm m để hàm số y = mx +(m+2)x-2 luôn đồng biến biến trên tập số thực.

    Để hàm số y = mx +(m+2)x-2 nghịch biến trên tập số thực thì m>0.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 6 Hàm số đồ thị và ứng dụng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo