Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đạo hàm CTST

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

a) Định nghĩa đạo hàm

Hàm số y = f\left( x \right)\(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \left( {a,b} \right)\(\left( {a,b} \right)\), được gọi là có đạo hàm tại {x_0} \in \left( {a,b} \right)\({x_0} \in \left( {a,b} \right)\).

Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số tại điểm {x_0}\({x_0}\). Ta kí hiệu là f\(f'\left( {{x_0}} \right)\) (hoặc y\(y'\left( {{x_0}} \right)\)) tức là:

f\(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

b) Cách tính đạo hàm

Để tính đạo hàm của hàm số y = f\left( x \right)\(y = f\left( x \right)\) tại điểm {x_0} \in \left( {a,b} \right)\({x_0} \in \left( {a,b} \right)\) ta thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tính f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)\(f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)\)
  • Bước 2: Lập và rút gọn tỉ số \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\(\frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) với x \in \left( {a,b} \right),x \ne {x_0}\(x \in \left( {a,b} \right),x \ne {x_0}\)
  • Bước 3: Tính giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = x + \sqrt {x - 1}\(y = x + \sqrt {x - 1}\) tại {x_0} = 2\({x_0} = 2\).

Hướng dẫn giải

Tập xác định của hàm số D = \left[ {1; + \infty } \right)\(D = \left[ {1; + \infty } \right)\)

Tại điểm {x_0} = 2\({x_0} = 2\){y_0} = 2 + \sqrt {2 - 1}  = 3\({y_0} = 2 + \sqrt {2 - 1} = 3\)

Với 1 \leqslant x \ne 2\(1 \leqslant x \ne 2\), ta có:

\frac{{y - {y_0}}}{{x - {x_0}}} = \frac{{x + \sqrt {x - 1}  - 3}}{{x - 2}}\(\frac{{y - {y_0}}}{{x - {x_0}}} = \frac{{x + \sqrt {x - 1} - 3}}{{x - 2}}\)

= \frac{{\left( {x - 2} \right) + \left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)}}{{x - 2}} = 1 + \frac{{\sqrt {x - 1}  - 1}}{{x - 2}}\(= \frac{{\left( {x - 2} \right) + \left( {\sqrt {x - 1} - 1} \right)}}{{x - 2}} = 1 + \frac{{\sqrt {x - 1} - 1}}{{x - 2}}\)

Do đó:

y\(y'\left( 2 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {1 + \frac{{\sqrt {x - 1} - 1}}{{x - 2}}} \right)\)

= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left[ {\frac{{\left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 1} \right)}}} \right]\(= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left[ {\frac{{\left( {\sqrt {x - 1} - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}}} \right]\)

= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 1 - 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 1} \right)}}\(= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 1 - 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}}\)

= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{1}{{\sqrt {x - 1}  + 1}}\(= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{1}{{\sqrt {x - 1} + 1}}\)= 1 + \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{3}{2}\(= 1 + \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{3}{2}\)

Chú ý: Cho hàm số y = f\left( x \right)\(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \left( {a,b} \right)\(\left( {a,b} \right)\). Nếu hàm số này có đạo hàm tại điểm x \in \left( {a,b} \right)\(x \in \left( {a,b} \right)\) thì ta nói đó có đạo hàm trên khoảng \left( {a,b} \right)\(\left( {a,b} \right)\), kí hiệu f\(f'\left( {{x_0}} \right)\) hoặc y\(y'\left( {{x_0}} \right)\).

Cho hàm số y = f\left( x \right)\(y = f\left( x \right)\)  liên tục trên \left( {a,b} \right)\(\left( {a,b} \right)\), có đạo hàm tại {x_0} \in \left( {a,b} \right)\({x_0} \in \left( {a,b} \right)\).

  • Đại lượng \Delta x = x - {x_0}\(\Delta x = x - {x_0}\) được gọi là số gia của biến tại {x_0}\({x_0}\). Đại lượng \Delta y = f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)\(\Delta y = f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)\) gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó x = {x_0} + \Delta x\(x = {x_0} + \Delta x\)

f\(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}\)

  • Tỉ số \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\(\frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\) biểu thị tốc độ thay đổi trung bình của đại lượng y theo đại lượng x trong khoảng từ {x_0}\({x_0}\) đến {x_0} + \Delta x\({x_0} + \Delta x\); còn f\(f'\left( {{x_0}} \right)\) biểu thị tốc độ thay đổi (tức thời) của đại lượng y theo đại lượng x tại điểm x_0\(x_0\).

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f\left( x \right) = 3{x^3} - 1\(f\left( x \right) = 3{x^3} - 1\) tại {x_0} = 1\({x_0} = 1\) bằng định nghĩa.

Hướng dẫn giải

Xét số gia \Delta x\(\Delta x\) của biến số tại điểm {x_0} = 1\({x_0} = 1\)

Ta có:

\Delta y = f\left( {1 + \Delta x} \right) - f\left( 1 \right)\(\Delta y = f\left( {1 + \Delta x} \right) - f\left( 1 \right)\)= 3{\left( {1 + \Delta x} \right)^3} - 1 - \left( {{{3.1}^3} - 1} \right)\(= 3{\left( {1 + \Delta x} \right)^3} - 1 - \left( {{{3.1}^3} - 1} \right)\)

= 9\Delta x + 9{\left( {\Delta x} \right)^2} + 3{\left( {\Delta x} \right)^3}\(= 9\Delta x + 9{\left( {\Delta x} \right)^2} + 3{\left( {\Delta x} \right)^3}\)

\Rightarrow \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \frac{{9\Delta x + 9{{\left( {\Delta x} \right)}^2} + 3{{\left( {\Delta x} \right)}^3}}}{{\Delta x}}\(\Rightarrow \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \frac{{9\Delta x + 9{{\left( {\Delta x} \right)}^2} + 3{{\left( {\Delta x} \right)}^3}}}{{\Delta x}}\)= 9 + 9\Delta x + 3{\left( {\Delta x} \right)^2}\(= 9 + 9\Delta x + 3{\left( {\Delta x} \right)^2}\)

Ta thấy:

\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \left[ {9 + 9\Delta x + 3{{\left( {\Delta x} \right)}^2}} \right] = 9\(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \left[ {9 + 9\Delta x + 3{{\left( {\Delta x} \right)}^2}} \right] = 9\)

Câu trắc nghiệm mã số: 397026

c) Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

  • Nếu hàm số s = f\left( t \right)\(s = f\left( t \right)\) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì f\(f'\left( {{t_0}} \right)\) biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại điểm {t_0}\({t_0}\).
  • Nếu hàm số T = f\left( t \right)\(T = f\left( t \right)\) biểu thị nhiệt độ T theo thời gian t thì f\(f'\left( {{t_0}} \right)\) biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm {t_0}\({t_0}\).
Câu trắc nghiệm mã số: 20956

2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Đạo hàm của hàm số y = f\left( x \right)\(y = f\left( x \right)\) tại điểm x_0\(x_0\) là hệ số góc của tiếp tuyến {M_0}T\({M_0}T\) của \left( C \right)\(\left( C \right)\) tại điểm {M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\).

Tiếp tuyến {M_0}T\({M_0}T\) có phương trình là: y - f\left( {{x_0}} \right) = f\(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\).

Ví dụ: Gọi \left( C \right)\(\left( C \right)\) là đồ thị của hàm số y = \frac{x}{{x - 1}}\(y = \frac{x}{{x - 1}}\). Viết phương trình tiếp tuyến của của đồ thị hàm số (C):

a) Tại điểm M thuộc \left( C \right)\(\left( C \right)\) có hoành độ {x_0} = 2\({x_0} = 2\).

b) Biết tiếp tuyến song song với đường thẳng có phương trình y =  - x\(y = - x\).

Hướng dẫn giải

Ta có: y\(y' = f'\left( x \right) = - \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) trên khoảng \left( { - \infty ;1} \right),\left( {1; + \infty } \right)\(\left( { - \infty ;1} \right),\left( {1; + \infty } \right)\)

a) Phương trình tiếp tuyến của \left( C \right)\(\left( C \right)\) tại điểm M có hệ số góc  là:

y - f\left( 2 \right) = f\(y - f\left( 2 \right) = f'\left( 2 \right)\left( {x - 2} \right)\)

\Leftrightarrow y - 2 = \left( { - 1} \right).\left( {x - 2} \right)\(\Leftrightarrow y - 2 = \left( { - 1} \right).\left( {x - 2} \right)\)

\Leftrightarrow y =  - x + 4\(\Leftrightarrow y = - x + 4\)

b) Gọi d là tiếp tuyến cần tìm của \left( C \right)\(\left( C \right)\){M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là tiếp điểm của \left( C \right)\(\left( C \right)\) và d.

Vì đường thẳng d song song với đường thẳng có phương trình y =  - x\(y = - x\) nên

f\(f'\left( {{x_0}} \right) = - 1 \Rightarrow - \frac{1}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} = - 1\)

\Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  {x_0} - 1 = 1 \hfill \\
  {x_0} - 1 =  - 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} {x_0} - 1 = 1 \hfill \\ {x_0} - 1 = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  {x_0} = 2 \hfill \\
  {x_0} = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} {x_0} = 2 \hfill \\ {x_0} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Với {x_0} = 2\({x_0} = 2\) phương trình tiếp tuyến tại điểm {M_0}\left( {2;2} \right)\({M_0}\left( {2;2} \right)\) có hệ số góc f\(f'\left( 2 \right) = 1\) là:

y - f\left( 2 \right) = f\(y - f\left( 2 \right) = f'\left( 2 \right)\left( {x - 2} \right)\)

\Leftrightarrow y - 2 = \left( { - 1} \right).\left( {x - 2} \right)\(\Leftrightarrow y - 2 = \left( { - 1} \right).\left( {x - 2} \right)\)

\Leftrightarrow y =  - x + 4\(\Leftrightarrow y = - x + 4\)

Với {x_0} = 0\({x_0} = 0\) phương trình tiếp tuyến tại điểm {M_0}\left( {0;0} \right)\({M_0}\left( {0;0} \right)\) có hệ số góc f\(f'\left( 0 \right) = - 1\) là:

\begin{matrix}
  y - f\left( 0 \right) = f\(\begin{matrix} y - f\left( 0 \right) = f'\left( 0 \right)\left( {x - 0} \right) \hfill \\ \Leftrightarrow y - 0 = - \left( {x - 0} \right) \hfill \\ \Leftrightarrow y = - x\left( {ktm} \right) \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy tiếp tuyến của \left( C \right)\(\left( C \right)\) song song với đường thẳng y =  - x\(y = - x\) là: y =  - x + 4\(y = - x + 4\)

3. Số e

\mathop {\lim }\limits_{t \to  + \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e\(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e\) với e = 2,718281828...\(e = 2,718281828...\)

Mở rộng

\mathop {\lim }\limits_{t \to  - \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e\(\mathop {\lim }\limits_{t \to - \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e\) \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}} = e\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}} = e\)
\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\)

\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\)

 

Câu trắc nghiệm mã số: 20803,20792
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm