Khoảng cách trong không gian CTST
Nếu H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên đường thẳng a thì độ dài đoạn MH được gọi là khoảng cách từ M đến đường thẳng a. Kí hiệu
\(d(M, a)\).
Hình vẽ minh họa

Nếu H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng
\((P)\) thì độ dài đoạn MH được gọi là khoảng cách từ M đến
\((P)\). Kí hiệu:
\(d(M, (P))\).
Hình vẽ minh họa

Quy ước:
\(d\left( {M,a} \right) = 0 \Leftrightarrow M \in a\)
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow M \in \left( P \right)\)
Nhận xét:
a) Lấy điểm N tùy ý trên đường thẳng a ta luôn có
\(d\left( {M,a} \right) \leqslant MN\).
b) Lấy điểm N tùy ý trên mặt phẳng
\((P)\) ta luôn có
\(d\left( {M,\left( P \right)} \right) \leqslant MN\).
2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến b, kí hiệu
\(d(a, b)\). - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng
\((P)\) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến
\((P)\), kí hiệu
\(d(a, (P))\).
Hình vẽ minh họa

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
\((P)\) và
\((Q)\) là khoảng cách từ một điểm bất kì trên
\((P)\) đến
\((Q)\). Kí hiệu
\(d((P), (Q))\).
Hình vẽ minh họa

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
- Đường thẳng c vừa vuông góc, vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau a và b được gọi là đường vuông góc chung của a và b.
- Nếu đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b cắt chúng lần lượt tại I và J thì đoạn IJ là đoạn vuông góc chung của a và b.
Hình vẽ minh họa

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó. Kí hiệu
\(d(a, b)\).
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, góc ABC bằng 600, biết tam giác SBC đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính theo a khoảng cách:
a) Từ điểm S đến mặt phẳng (ABC).
b) Từ điểm B đến mặt phẳng (SAC).
c) Giữa hai đường thẳng AB và SC.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

a) Kẻ SH vuông góc với BC tại H thì
\(SH ⊥ (ABC)\) suy ra
\(d\left( {S,\left( {ABC} \right)} \right) = SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
b) Kẻ HK vuông góc với AC tại K, HQ vuông góc với SK tại Q thì
\(d\left( {H,\left( {SAC} \right)} \right) = HQ\)
Ta có:
\(AB = \frac{a}{2},HK = \frac{a}{4}\) và tam giác SHK vuông tại H, đường cao HQ nên
\(HQ = \frac{{SH.HK}}{{SK}} = \frac{{a\sqrt {39} }}{{26}}\)
Lại có H là trung điểm của BC nên
\(d\left( {B,\left( {SAC} \right)} \right) = 2d\left( {H,\left( {SAC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\)
c) Dựng hình bình hành ABMC, chứng minh được ABMC là hình chữ nhật.
Khi đó
\(AB//(SCM)\) và mặt phẳng (SMC) chứa SC nên
\(d(AB, SC)= d(AB,( SCM)\)
\(= d(B,(SCM))=2d(H; (SCM))\)
Kẻ HN vuông góc với CM tại N, HE vuông góc với SN tại N thì
\(HE ⊥(SCM)\) suy ra
\(d(H; (SCM)= HE\)
Ta có:
\(HN = \frac{{BM}}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\) tam giác SHN vuông tại H, đường cao HE nên
\(HE = \frac{{SH.HN}}{{SN}} = \frac{{a\sqrt {15} }}{{10}}\)
Vậy
\(d\left( {AB,BC} \right) = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
Chú ý:
a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b bằng khoảng cách giữa một trong hai đường đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường còn lại.
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.
4. Công thức tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ, khối hộp
|
Thể tích |
Phát biểu |
Minh họa |
Công thức |
|
Khối hộp chữ nhật |
Bằng diện tích đáy nhân với chiều cao |
![]() |
|
|
Khối chóp |
Bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao |
![]() |
|
|
Khối lăng trụ |
Bằng diện tích đáy nhân với chiều cao |
![]() |
|
|
Khối chóp cụt đều |
|
![]() |
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật
\(ABCD.A’B’C’D’\) có ba kích thước là
\(2cm, 3cm, 6 cm\). Tính thể tích của khối tứ diện ACB’D’.

Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{matrix} {V_{ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}} = {V_{BA{B^\prime }C}} + {V_{DAC{D^\prime }}} + {V_{A{B^\prime }A{D^\prime }}} + {V_{{C^\prime }{B^\prime }C{D^\prime }}} + {V_{AC{B^\prime }{D^\prime }}} \hfill \\ = 4{V_{BA{B^\prime }{C^\prime }}} + {V_{AC{B^\prime }{D^\prime }}} \hfill \\ \Rightarrow {V_{AC{B^\prime }D}} = {V_{ABCD{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}} - 4{V_{BA{B^\prime }C}} \hfill \\ = {V_{ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}} - 4 \cdot \dfrac{1}{6}{V_{ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}} \hfill \\ = \dfrac{1}{3}{V_{ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }}} = \dfrac{1}{3}.2.3.6 = 12\left( {c{m^3}} \right) \hfill \\ \end{matrix}\)
Chú ý: Khối lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy là khối lăng trụ đứng. Chiều dài cạnh bên a của khối lăng trụ đứng bằng chiều cao h và ta có công thức
\(V = S.a\)
Hình vẽ minh họa

Ví dụ: Cho hình chóp cụt tam giác đều
\(ABC.A’B’C’\) có đường cao
\(HH’ = 3a\). Biết
\(AB=2a, A’B’=a\). Tính thể tích hình chóp cụt ABC.A’B’C’.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Áp dụng công thức
\(V = \frac{1}{3}.h.\left( {S + S' + \sqrt {S.S'} } \right)\)
Với
\(\left\{ \begin{gathered}
S = {a^2}.\sqrt 3 \hfill \\
S' = \frac{{{a^2}.\sqrt 3 }}{4} \hfill \\
h = 3a \hfill \\
\end{gathered} \right.\), khi đó:
\(V = \frac{1}{3}.3a.\left( {{a^2}\sqrt 3 + \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} + \sqrt {{a^2}\sqrt 3 .\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}} } \right)\)
\(= \frac{{7{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)



