Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Toán 11 CTST Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục. Cấp số nhân nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho các mệnh đề:

    1) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)f(a).f(b) < 0 thì tồn tại x_{0} \in (a;b) sao cho f\left( x_{0} ight) = 0.

    2) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm.

    3) Nếu hàm số y = f(x) đơn điệu trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất trên (a;b).

    Trong các mệnh đề trên:

    Theo tính chất hàm số liên tục thì

    1) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)f(a).f(b) < 0 thì tồn tại x_{0} \in (a;b) sao cho f\left( x_{0} ight) = 0. Mệnh đề sai.

    2) Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm. Mệnh đề đúng.

    3) Nếu hàm số y = f(x) đơn điệu trên \lbrack a;bbrackf(a).f(b) < 0 thì phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất trên (a;b). Mệnh đề đúng.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của mỗi kết luận

    Biết giới hạn \lim\left( - 2n^{3} - 5n +
9 ight) = a\lim\frac{4^{n} +
3}{1 + 3 \cdot 4^{n + 1}} = b. Khi đó:

    a) Tích a.b = 3. Sai||Đúng

    b) Hàm số y = \sqrt{1 - x} có tập xác định là D(a;1brack. Đúng||Sai

    c) Giá trị b là số lớn hơn 0. Đúng||Sai

    d) Phương trình lượng giác \cos x =
b vô nghiệm. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Biết giới hạn \lim\left( - 2n^{3} - 5n +
9 ight) = a\lim\frac{4^{n} +
3}{1 + 3 \cdot 4^{n + 1}} = b. Khi đó:

    a) Tích a.b = 3. Sai||Đúng

    b) Hàm số y = \sqrt{1 - x} có tập xác định là D(a;1brack. Đúng||Sai

    c) Giá trị b là số lớn hơn 0. Đúng||Sai

    d) Phương trình lượng giác \cos x =
b vô nghiệm. Sai||Đúng

    Ta có: \lim\left( - 2n^{3} - 5n + 9
ight) = \lim n^{3}\left( - 2 - \frac{5}{n^{2}} + \frac{9}{n^{3}}
ight) = - \infty,

    Do \left\{ \begin{matrix}
\lim n^{3} = + \infty \\
\lim\left( - 2 - \frac{5}{n^{2}} + \frac{9}{n^{3}} ight) = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    \lim\frac{4^{n} + 3}{1 + 3 \cdot 4^{n +
1}} = \lim\frac{4^{n} + 3}{1 + 12 \cdot 4^{n}}

    = \lim\frac{4^{n}\left( 1 +
\frac{3}{4^{n}} ight)}{4^{n}\left( \frac{1}{4^{n}} + 12 ight)} =
\lim\frac{1 + \frac{3}{4^{n}}}{\frac{1}{4^{n}} + 12} =
\frac{1}{12}

    a) Tích a.b = - \infty

    b) Hàm số y = \sqrt{1 - x} có tập xác định là D( -
\infty;1brack

    c) Giá trị \frac{1}{12} là số lớn hơn 0

    d) Phương trình lượng giác \cos x =
\frac{1}{12} có nghiệm

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm kết luận sai

    Chọn mệnh đề sai?

    Xét n = 2k

    \Rightarrow \lim( - 2)^{n} = \lim( -
2)^{2k}

    = \lim\left\lbrack ( - 2)^{2}
ightbrack^{k} = \lim 4^{k} = + \infty

    Xét n = 2k + 1

    \Rightarrow \lim( - 2)^{n} = \lim( -
2)^{2k + 1}

    = \lim\left\lbrack ( - 2)^{2k}.( - 2)
ightbrack = \lim\left\lbrack 4^{k}.( - 2) ightbrack = -
\infty

  • Câu 4: Vận dụng

    Tính lim

    Giá trị của giới hạn \lim\left\lbrack
\frac{1}{1.3} + \frac{1}{3.5} + ... + \frac{1}{(2n - 1)(2n + 1)}
ightbrack bằng:

    Với mọi giá trị k \in
\mathbb{N}^{*} thì \frac{1}{(2k +
1)(2k - 1)} = \frac{1}{2}\left( \frac{1}{2k - 1} - \frac{1}{2k + 1}
ight)

    Do đó:

    \lim\left\lbrack \frac{1}{1.3} +
\frac{1}{3.5} + ... + \frac{1}{(2n - 1)(2n + 1)}
ightbrack

    = \lim\left\lbrack \frac{1}{2}\left( 1 -
\frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + .. + \frac{1}{2n - 1} -
\frac{1}{2n + 1} ight) ightbrack

    = \lim\left\lbrack \frac{1}{2}\left( 1 -
\frac{1}{2n - 1} ight) ightbrack = \frac{1}{2}

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Tính giới hạn dãy số

    Kết quả của giới hạn\lim\frac{2^{n + 1} +
3n + 10}{3n^{2} - n + 2} là:

    Ta có:

    \begin{matrix}
  {2^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k}  \hfill \\
   \Rightarrow {2^n} \geqslant C_n^3 = \dfrac{{n\left( {n - 1} ight)\left( {n - 2} ight)}}{6} \sim \dfrac{{{n^3}}}{6} \hfill \\ 
\end{matrix}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{n}{2^{n}} ightarrow 0 \\\dfrac{2^{n}}{n^{2}} ightarrow + \infty \\\end{matrix} ight.

    Khi đó:

    \begin{matrix}
  \lim \dfrac{{{2^{n + 1}} + 3n + 10}}{{3{n^2} - n + 2}} \hfill \\
   = \lim \dfrac{{{2^n}}}{{{n^2}}}.\dfrac{{2 + 3.\dfrac{n}{{{2^n}}} + 10.{{\left( {\dfrac{1}{2}} ight)}^n}}}{{3 - \dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}}} \hfill \\ 
\end{matrix}

    \left\{ \begin{matrix}\lim\dfrac{2^{n}}{n^{2}} = + \infty \\\lim\dfrac{2 + 3.\dfrac{n}{2^{n}} + 10.\left( \dfrac{1}{2} ight)^{n}}{3 -\dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{n^{2}}} = \dfrac{2}{3} > 0 \\\end{matrix} ight.

    Vậy \lim\dfrac{2^{n + 1} + 3n + 10}{3n^{2}- n + 2} = + \infty

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tính tổng S

    Tính tổng S gồm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số f(x) = \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + x\ \ \ \ \ khi\ x < 1 \\
2\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ x = 1 \\
m^{2}x + 1\ \ \ khi\ x > 1 \\
\end{matrix} ight. liên tục tại x = 1.

    Tập xác định D\mathbb{= R}

    Điều kiện để bài toán trở thành

    \lim_{x
ightarrow 1^{+}}f(x) = \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = f(1)\
(*)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow 1^{+}}f(x) = \lim_{x ightarrow 1^{+}}\left( m^{2}x
+ 1 ight) = m^{2} + 1 \\
\lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x ightarrow 1^{-}}\left( x^{2}
+ x ight) = 2 \\
f(1) = 2 \\
\end{matrix} ight.

    (*) \Leftrightarrow m^{2} + 1 = 2
\Leftrightarrow m = \pm 1

    S = - 1 + 1 = 0

  • Câu 7: Nhận biết

    Tính giới hạn

    \lim(5n-4n^{3}) bằng

    Ta có: 

    \begin{matrix}  \lim \left( {5n - 4{n^3}} ight) \hfill \\   = \lim \left[ {{n^3}\left( {\dfrac{5}{{{n^2}}} - 4} ight)} ight] \hfill \\   =  - \infty  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Số điểm gián đoạn của hàm số f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
0,5 & khi\ \ x = - 1 \\
\frac{x(x + 1)}{x^{2} - 1} & khi\ \ \ x eq - 1,x eq 1 \\
1 & khi\ \ \ x = 1 \\
\end{matrix} ight. là:

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Số điểm gián đoạn của hàm số f(x) =
\left\{ \begin{matrix}
0,5 & khi\ \ x = - 1 \\
\frac{x(x + 1)}{x^{2} - 1} & khi\ \ \ x eq - 1,x eq 1 \\
1 & khi\ \ \ x = 1 \\
\end{matrix} ight. là:

    Đáp án: 1

    Hàm số y = f(x) có TXĐ D\mathbb{= R}.

    Hàm số f(x) = \frac{x(x + 1)}{x^{2} -
1} liên tục trên mỗi khoảng ( -
\infty; - 1), ( - 1;1)(1; + \infty).

    (i) Xét tại x = - 1, ta có \lim_{x ightarrow - 1}f(x) = \lim_{x ightarrow
- 1}\frac{x(x + 1)}{x^{2} - 1} = \lim_{x ightarrow - 1}\frac{x}{x - 1}
= \frac{1}{2} = f( - 1)\overset{}{ightarrow} Hàm số liên tục tại x = - 1.

    (ii) Xét tại x = 1, ta có 

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\mkern 1mu} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\mkern 1mu} \frac{{x\left( {x + 1} ight)}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {\mkern 1mu} \frac{x}{{x - 1}} =  + \infty  \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\mkern 1mu} f\left( x ight) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\mkern 1mu} \frac{{x\left( {x + 1} ight)}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} {\mkern 1mu} \frac{x}{{x - 1}} =  - \infty  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \toHàm số y = f(x) gián đoạn tại x = 1.

    Vậy số điểm gián đoạn cần tìm là 1.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tính giới hạn

    Tính giới hạn \lim\dfrac{4.3^{n} + 7^{n + 1}}{2.5^{n} +7^{n}}.

    Ta có:

    \lim\dfrac{4.3^{n} + 7^{n + 1}}{2.5^{n} +7^{n}} = \lim\dfrac{\dfrac{4.3^{n} + 7^{n + 1}}{7^{n}}}{\dfrac{2.5^{n} +7^{n}}{7^{n}}}

    = \lim\dfrac{4.\left( \dfrac{3}{7}ight)^{n} + 7}{2.\left( \dfrac{5}{7} ight)^{n} + 1} = 7

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của mỗi kết luận

    Nhận định sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} + 7x
+ 12} liên tục trên khoảng ( - 4; +
\infty) Sai||Đúng

    b) Phương trình 3x^{4} + 5x^{3} + 10 =
0 có nghiệm thuộc khoảng ( - 2; -
1). Đúng||Sai

    c) Giới hạn của hàm số f(x) = \left\{
\begin{matrix}
x^{2} - 3x\ \ \ \ \ \ ;\ x \geq 2 \\
x - 1\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ;\ x < 2 \\
\end{matrix} ight. khi x
ightarrow 2 bằng -1. Sai||Đúng

    d) Dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = ( - 1)^{n}\sqrt{n} là dãy số không bị chặn. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Nhận định sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Hàm số f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} + 7x
+ 12} liên tục trên khoảng ( - 4; +
\infty) Sai||Đúng

    b) Phương trình 3x^{4} + 5x^{3} + 10 =
0 có nghiệm thuộc khoảng ( - 2; -
1). Đúng||Sai

    c) Giới hạn của hàm số f(x) = \left\{
\begin{matrix}
x^{2} - 3x\ \ \ \ \ \ ;\ x \geq 2 \\
x - 1\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ;\ x < 2 \\
\end{matrix} ight. khi x
ightarrow 2 bằng -1. Sai||Đúng

    d) Dãy số \left( u_{n} ight) với u_{n} = ( - 1)^{n}\sqrt{n} là dãy số không bị chặn. Đúng||Sai

    a) Ta có:

    f(x) = \frac{x + 1}{x^{2} + 7x +
12} có điều kiện xác định

    ( - \infty; - 4) \cup ( - 4; - 3) \cup (
- 3; + \infty)

    Do f(x) là hàm phân thức nên f(x) liên tục trên từng khoảng xác định.

    b) Đặt 3x^{4} + 5x^{3} + 10 =
f(x)

    f(x) liên tục trên tập số thực nên f(x) liên tục trên \lbrack - 2; - 1brack\ \ (*)

    Ta có: f( - 2) = - 126;f( - 1) =
2

    \Rightarrow f( - 2).f( - 1) <
0(**)

    Từ (*) và (**) suy ra phương trình f(x) =
0 có nghiệm thuộc ( - 2; -
1).

    c) Ta có:

    \lim_{x ightarrow 2^{+}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{+}}\left( x^{2} - 3x ight) = - 2

    \lim_{x ightarrow 2^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2^{-}}(x - 1) = 1

    Vậy không tồn tại giới hạn của hàm số khi x ightarrow 2

    d) Ta có: với n chẵn

    \lim u_{n} = \lim\left\lbrack ( -
1)^{n}\sqrt{n} ightbrack = + \infty

    Với n lẻ \lim u_{n} = \lim\left\lbrack (
- 1)^{n}\sqrt{n} ightbrack = - \infty

    Suy ra dãy số không bị chặn.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm số nghiệm của phương trình

    Cho hàm số f(x)=x^{3}-3x-1. Số nghiệm của phương trình f(x)  =0 trên \mathbb{R} là:

    Hàm số f(x)=x^{3}-3x-1 là hàm đa thức có tập xác định là \mathbb{R} nên liên tục trên \mathbb{R}

    => Hàm số liên tục trên mỗi khoảng \left( { - 2; - 1} ight),\left( { - 1;0} ight),\left( {0;2} ight)

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( { - 2} ight) =  - 3} \\   {f\left( { - 1} ight) = 1} \end{array} \Rightarrow } ight.f\left( { - 2} ight).f\left( { - 1} ight) < 0 => Hàm số có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng \left( { - 2; - 1} ight)

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( { - 1} ight) = 1} \\   {f\left( 0 ight) =  - 1} \end{array} \Rightarrow } ight.f\left( { - 1} ight).f\left( 0 ight) < 0=> Hàm số có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng \left( { - 1; 0} ight)

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {f\left( 2 ight) = 1} \\   {f\left( 0 ight) =  - 1} \end{array} \Rightarrow } ight.f\left( 2 ight).f\left( 0 ight) < 0=> Hàm số có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng \left( { 0; 2} ight)

    Vậy phương trình f(x)  =0 có ít nhất ba nghiệm thuộc khoảng \left( { -2; 2} ight)

    Mặt khác phương trình f(x)  =0 là phương trình bậc ba có nhiều nhất ba nghiệm

    => Phương trình f(x)  =0 có đúng ba nghiệm trên \mathbb{R}

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xác định giới hạn hàm số

    Xác định \lim_{x
ightarrow 0}\frac{|x|}{x^{2}}.

    Ta có: \lim_{x ightarrow 0}\frac{|x|}{x^{2}}
= \lim_{x ightarrow 0}\frac{1}{|x|} = + \infty.

  • Câu 13: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên biến đổi theo một hàm số thời gian (tính theo ngày) là g(t) = 45t^{2} - t^{3} (người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm t_{1}, t_{2}V_{tb} = \frac{g\left( t_{2} ight) - g\left(
t_{1} ight)}{t_{2} - t_{1}}. Tính \lim_{t ightarrow 10}\frac{g(t) - g(10)}{t -
10} và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.

    Đáp án: 600

    Đáp án là:

    Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên biến đổi theo một hàm số thời gian (tính theo ngày) là g(t) = 45t^{2} - t^{3} (người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm t_{1}, t_{2}V_{tb} = \frac{g\left( t_{2} ight) - g\left(
t_{1} ight)}{t_{2} - t_{1}}. Tính \lim_{t ightarrow 10}\frac{g(t) - g(10)}{t -
10} và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.

    Đáp án: 600

    Ta có: \lim_{t ightarrow 10}\frac{g(t)
- g(10)}{t - 10} = \lim_{t ightarrow 10}\frac{45t^{2} - t^{3} - 45
\cdot 10^{2} + 10^{3}}{t - 10}

    \begin{matrix}= \lim_{t ightarrow 10}\dfrac{45(t - 10)(t + 10) - (t - 10)\left( t^{2}+ 10t + 100 ight)}{t - 10}  \\\end{matrix}

    = \lim_{t ightarrow 10}\left( - t^{2} + 35t + 350 ight) = 600

    Từ kết quả trên, ta thấy tốc độ gia tăng người bệnh ngay tại thời điểm t = 10 (ngày) là 600 người/ngày.

  • Câu 14: Nhận biết

    Xác định giới hạn D

    Xác định giới hạn D = \lim_{x ightarrow 0}\frac{(1 + 2x)^{2} -
1}{x}

    Ta có:

    D = \lim_{x ightarrow 0}\frac{(1 +
2x)^{2} - 1}{x}

    = \lim_{x ightarrow 0}\frac{4x^{2} +
4x}{x} = \lim_{x ightarrow 0}(4 + 4x) = 4

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tính giới hạn

    \lim\left( 2^{n}
+ 3^{n} ight) bằng:

    Ta có:

    \lim\left( 2^{n} + 3^{n} ight) =
\lim\left\{ 3^{n}.\left\lbrack \left( \frac{2}{3} ight)^{n} + 1
ightbrack ight\} = + \infty

  • Câu 16: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 2} = 5. Tính giá trị biểu thức S = a + 2b.

    Đáp án: -4||- 4

    Đáp án là:

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx -
2}{x - 2} = 5. Tính giá trị biểu thức S = a + 2b.

    Đáp án: -4||- 4

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} +
bx - 2}{x - 2} = 5 là 1 số hữu hạn và \lim_{x ightarrow 2}(x - 2) = 0 nên \lim_{x ightarrow 2}\left( ax^{2} + bx - 2
ight) = 0 hay 4a + 2b - 2 = 0
\Leftrightarrow b = 1 - 2a.

    Khi đó:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + bx
- 2}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + (1 - 2a)x - 2}{x -
2}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{ax^{2} + x
- 2ax - 2}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(ax^{2} - 2ax) + (x -
2)}{x - 2}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{(x - 2)(ax
+ 1)}{x - 2} = \lim_{x ightarrow 2}(ax + 1)

    = 2a + 1 = 5 \Rightarrow a =
2

    Suy ra b = - 3.

    Vậy S = - 4.

  • Câu 17: Nhận biết

    Hàm số không liên tục

    Hàm số nào sau đây không liên tục tại x = 2?

    Hàm số y = \frac{x^{2}}{x - 2} có tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 2 ight\} nên không liên tục tại x = 2.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tìm giới hạn?

    Giá trị của \lim\frac{2}{n + 1} bằng:

    Với mọi a>0 nhỏ tùy ý, ta chọn n_{a} =
\left\lbrack \frac{2}{a} - 1 ightbrack + 1

    Suy ra \frac{2}{n + 1} < a\ ,\ \
\forall n > n_{0} = > \lim\frac{2}{n + 1} = 0

  • Câu 19: Nhận biết

    Tính giới hạn hàm số

    Tính giới hạn L = \lim_{x ightarrow
3}\frac{x - 3}{x + 3}?

    Ta có:

    L = \lim_{x ightarrow 3}\frac{x - 3}{x
+ 3} = \frac{3 - 3}{3 + 3} = 0

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định sự đúng sai của các kết luận

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Kiểm tra sự đúng sai của các kết luận sau?

    a) Có hai trong ba hàm số y = \sin;y =\cos\sqrt{x};y = \tan x liên tục trên tập số thực. Sai||Đúng

    b) \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = - 1 Đúng||Sai

    c) Phương trình 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1
= 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).Đúng||Sai

    d) Biết hàm số f\left( x ight) = \left\{ \begin{gathered}
  \dfrac{{{x^2} + 1}}{{1 - x}}{\text{       khi x < 1}} \hfill \\
  \sqrt {2x - 2} {\text{   khi x}} \geqslant {\text{1}} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.. Khi đó \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = -
\infty. Sai||Đúng

    a) Ta có hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng xác định của nó.

    Hàm số y = \sin xác định trên tập số thực suy ra hàm số liên tục trên \mathbb{R}

    Hàm số y = \cos\sqrt{x} xác định trên D = \lbrack 0; + \infty)

    Hàm sốy = \tan x xác định trên D\mathbb{= R}\backslash\left\{ \frac{\pi}{2}
+ k\pi|k\mathbb{\in Z} ight\}

    Vậy chỉ có suy nhất một hàm số liên tục trên tập số thực.

    b) Ta có:

    \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x - 1 ight) = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\sqrt{x^{2} + 1} + x ight) - \lim_{x ightarrow -
\infty}1

    = \lim_{x ightarrow - \infty}\left(
\frac{1}{\sqrt{x^{2} + 1} - x} ight) - 1 = \lim_{x ightarrow -
\infty}\left( \frac{\frac{1}{x}}{- \sqrt{1 + \frac{1}{x}} - 1} ight) -
1 = - 1

    c) Xét hàm số 2x^{4} - 5x^{2} + x + 1 =
f(x) liên tục trên \mathbb{R}

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 11;f( - 1) = - 3 \\
f(0) = 1;f(1) = - 1;f(2) = 15 \\
\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}
f(0).f( - 1) < 0 \\
f(1).f(2) < 0 \\
\end{matrix} ight. nên phương trình đã cho có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (0;2).

    d) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow 1^{-}}\left( x^{2} + 1 ight) = 2 > 0 \\
\lim_{x ightarrow 1^{-}}(1 - x) = 0 \\
\end{matrix} ight.. Khi x
ightarrow 1^{-} \Leftrightarrow x < 1 \Leftrightarrow 1 - x >
0

    \lim_{x ightarrow 1^{-}}f(x) = \lim_{x
ightarrow 1^{-}}\frac{x^{2} + 1}{1 - x} = + \infty.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 Chương 3 Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo