Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

a) Khái niệm góc lượng giác

Cho hai tia Oa,Ob\(Oa,Ob\)

  • Nếu một tia Om\(Om\) quay quanh gốc O\(O\) của nó theo một chiều cố định bắt đầu từ vị trí tia Oa\(Oa\) và dừng ở vị trí tia Ob\(Ob\) thì ta nói tia Om\(Om\) quét một góc lượng giác có tia đầu Oa\(Oa\), tia cuối Ob\(Ob\), kí hiệu là (Oa, Ob)\((Oa, Ob)\).
  • Khi tia Om\(Om\) quay một góc α\(α\), ta nói số đo của góc lượng giác (Oa, Ob)\((Oa, Ob)\) bằng α\(α\), kí hiệu là sđ(Oa, Ob) = α\(sđ(Oa, Ob) = α\).

Hình vẽ minh họa

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

Chú ý: Với hai tia Oa,Ob\(Oa,Ob\) cho trước, có vô số góc lượng giác tia đầu Oa và tia cuối Ob. Ta dùng chung kí hiệu (Oa, Ob)\((Oa, Ob)\) cho tất cả các góc lượng giác này.

Ví dụ:

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

Nhận xét: Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa\(Oa\) và tia cuối Ob\(Ob\) sai khác nhau một bội nguyên của 360^0\(360^0\) nên có công thức tổng quát là:

sd\left( {Oa,Ob} \right) = {\alpha ^0} + k{.360^0};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\(sd\left( {Oa,Ob} \right) = {\alpha ^0} + k{.360^0};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Hay \left( {Oa,Ob} \right) = {\alpha ^0} + k{.360^0};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\(\left( {Oa,Ob} \right) = {\alpha ^0} + k{.360^0};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Với {\alpha ^0}\({\alpha ^0}\) là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa\(Oa\) và tia cuối Ob\(Ob\).

b) Hệ thức Chasles

Với ba tia Oa\(Oa\), Ob\(Ob\)Oc\(Oc\) bất kì ta có:

\left( {Oa,Ob} \right) + \left( {Ob,Oc} \right) = \left( {Oa,Oc} \right) + k{.360^0};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\(\left( {Oa,Ob} \right) + \left( {Ob,Oc} \right) = \left( {Oa,Oc} \right) + k{.360^0};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

c) Đơn vị radian

Trên đường tròn bán kính R\(R\) tùy ý, góc ở tâm chắn một chung có độ dài đúng bằng R\(R\) được gọi là một góc có số đo 1 radian (hay 1rad).

Công thức chuyển đổi góc sang radian và ngược lại:

{\beta ^0} = \frac{{\pi .\beta }}{{{{180}^0}}}rad\({\beta ^0} = \frac{{\pi .\beta }}{{{{180}^0}}}rad\) \alpha rad = {\left( {\frac{{180\alpha }}{\pi }} \right)^0}\(\alpha rad = {\left( {\frac{{180\alpha }}{\pi }} \right)^0}\)

Ví dụ: a) Đổi từ độ sang radian các số đo sau: {270^0}; - {480^0}\({270^0}; - {480^0}\)

b) Đổi từ radian sang độ các số đo sau: 5\pi ;\frac{{ - 12\pi }}{5}\(5\pi ;\frac{{ - 12\pi }}{5}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  {270^0} = 270.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{3\pi }}{2} \hfill \\
   - {480^0} =  - 480.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{ - 8\pi }}{3} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} {270^0} = 270.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{3\pi }}{2} \hfill \\ - {480^0} = - 480.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{ - 8\pi }}{3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

b) Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  5\pi  = 5\pi .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {900^0} \hfill \\
  \frac{{ - 12\pi }}{5} = \left( {\frac{{ - 12\pi }}{5}} \right).{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} =  - {432^0} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\(\left\{ \begin{gathered} 5\pi = 5\pi .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {900^0} \hfill \\ \frac{{ - 12\pi }}{5} = \left( {\frac{{ - 12\pi }}{5}} \right).{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = - {432^0} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Câu trắc nghiệm mã số: 397707,392519,392520

2. Đường tròn lượng giác

Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\), cho đường tròn tâm O\(O\) bán kính bằng 1\(1\). Trên đường tròn này, chọn điểm A(1; 0)\(A(1; 0)\) làm gốc:

  • Chiều dương ngược chiều kim đồng hồ.

Hình vẽ minh họa

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

  • Chiều âm cùng chiều kim đồng hồ.

Hình vẽ minh họa

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

Đường tròn cùng với gốc và chiều như trên được gọi là đường tròn lượng giác.

Ví dụ: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các góc -45^0\(-45^0\) và góc 480^0\(480^0\).

Hướng dẫn giải

a) Biểu diễn góc -45^0\(-45^0\)

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

b) Ta có: {480^0} = {120^0} + {360^0}\({480^0} = {120^0} + {360^0}\)

Biểu diễn góc 480^0\(480^0\) như sau:

Góc lượng giác Chân trời sáng tạo

Câu trắc nghiệm mã số: 44628,33337
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm