Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề số 6

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 - Đề số 6 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án dành cho các bạn tham khảo. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 6 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 6. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Bài 1:

a, Quy đồng mẫu số các phân số sau, rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự từ bé đến lớn: \frac{1}{2};\frac{{ - 7}}{6};\frac{5}{{12}};\frac{{ - 6}}{{24}}12;76;512;624

b, Tìm x, biết:

1,\left( {\frac{3}{7}x - 1} \right).\frac{{ - 1}}{{28}} = \frac{{ - 2}}{{56}}(37x1).128=2562,\left( {\frac{4}{3} - x} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{6}} \right) = \frac{{ - 7}}{3}(43x).(56)=73

Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau (hợp lý nếu có thể)

a,\frac{3}{5} - \frac{{25}}{9} - \left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right):\frac{{11}}{5}35259(45+23):115b,\frac{{ - 5}}{{12}} - 3:\frac{9}{4}5123:94

Bài 3: Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng 13/20 dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?

Bài 4: Vẽ tia OA và OB sao cho \widehat {AOB} = {90^0}AOB^=900, lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho \widehat {AOC} = {40^0}AOC^=400

a, Chứng minh tia OC nằm giữa hai tia OA và OB và tính \widehat {BOC}BOC^

b, Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA và chứa điểm B, vẽ tia OD sao cho \widehat {AOD} = {140^0}AOD^=1400

1, Tính \widehat {BOD}BOD^

2, Chứng minh OB là tia phân giác của \widehat {COD}COD^

Bài 5: Tìm số dư khi chia A = 1 + 5 + {5^2} + {5^3} + {5^4} + {5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} + {5^9}A=1+5+52+53+54+55+56+57+58+59 cho 31

B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Bài 1:

a, Ta có: \frac{1}{2} = \frac{6}{{12}};\frac{{ - 7}}{6} = \frac{{ - 14}}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{{ - 6}}{{24}} = \frac{{ - 1}}{4} = \frac{{ - 3}}{{12}}12=612;76=1412;512;624=14=312

Sắp xếp: \frac{{ - 7}}{6};\frac{{ - 6}}{{24}};\frac{5}{{12}};\frac{1}{2}76;624;512;12

b,1,x = \frac{{14}}{3}x=143                   2,x = \frac{{ - 22}}{{15}}x=2215

Bài 2:

a,\frac{{ - 128}}{{45}}12845                        b,\frac{{ - 7}}{4}74

Bài 3: 350 lít nước chứa số phần dung tích bể là: 1 - \frac{{13}}{{20}} = \frac{7}{{20}}11320=720(dung tích bể)

Bể này chứa số lít nước là: 350:\frac{7}{{20}} = 1000350:720=1000(lít)

Vậy bể chứa được 1000 lít nước

Bài 4: Học sinh tự vẽ hình

a, Có điểm C nằm giữa hai điểm A và B, nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB

\begin{array}{l}
\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\\
{40^0} + \widehat {COB} = {90^0}\\
 \Rightarrow \widehat {COB} = {90^0} - {40^0} = {50^0}
\end{array}AOC^+COB^=AOB^400+COB^=900COB^=900400=500

b, 1, Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, chứa điểm B có \widehat {AOB} < \widehat {AOD}\left( {{{90}^0} < {{140}^0}} \right)AOB^<AOD^(900<1400) nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OD

\begin{array}{l}
\widehat {AOB} + \widehat {BOD} = \widehat {AOD}\\
{90^0} + \widehat {BOD} = {140^0}\\
 \Rightarrow \widehat {BOD} = {140^0} - {90^0} = {50^0}
\end{array}AOB^+BOD^=AOD^900+BOD^=1400BOD^=1400900=500

2, Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, chứa điểm B có \widehat {AOC} < \widehat {AOD}\left( {{{40}^0} < {{140}^0}} \right)AOC^<AOD^(400<1400) nên ta OC nằm giữa hai tia OA và OD

\begin{array}{l}
\widehat {AOC} + \widehat {COD} = \widehat {AOD}\\
{40^0} + \widehat {COD} = {140^0}\\
 \Rightarrow \widehat {COD} = {140^0} - {40^0} = {100^0}
\end{array}AOC^+COD^=AOD^400+COD^=1400COD^=1400400=1000

\widehat {COB} = {50^0};\widehat {BOD} = {50^0}COB^=500;BOD^=500\widehat {COD} = {100^0}COD^=1000 suy ra \widehat {COB} = \widehat {BOD} = \frac{{\widehat {COD}}}{2} \RightarrowCOB^=BOD^=COD^2 OB là tia phân giác của

Bài 5:

\begin{array}{l}
A = 1 + 5 + {5^2} + {5^3} + {5^4} + {5^5} + {5^6} + {5^7} + {5^8} + {5^9}\\
 = 1 + \left( {5 + {5^2} + {5^3}} \right) + \left( {{5^4} + {5^5} + {5^6}} \right) + \left( {{5^7} + {5^8} + {5^9}} \right)\\
 = 1 + 5.\left( {1 + 5 + 25} \right) + {5^4}.\left( {1 + 5 + 25} \right) + {5^7}.\left( {1 + 5 + 25} \right)\\
 = 1 + 5.31 + {5^4}.31 + {5^7}.31\\
 = 1 + 31.\left( {5 + {5^4} + {5^7}} \right)
\end{array}A=1+5+52+53+54+55+56+57+58+59=1+(5+52+53)+(54+55+56)+(57+58+59)=1+5.(1+5+25)+54.(1+5+25)+57.(1+5+25)=1+5.31+54.31+57.31=1+31.(5+54+57)

31.\left( {5 + {5^4} + {5^7}} \right) \vdots 3131.(5+54+57)31 nên phép chia của A cho 31 được số dư là 1

--------------

Ngoài đề toán lớp 6 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
46
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng