Biệt ngữ xã hội của học sinh
Biệt ngữ xã hội của học sinh được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để chuẩn bị cho bài học sắp tới đây của môn Ngữ văn lớp 8.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Bài: Biệt ngữ xã hội
Câu hỏi: Tìm biệt ngữ xã hội mà Học sinh, sinh viên hay dùng
Trả lời:
-"trúng tủ": ôn đúng phần đề ra.
- "xơi trứng ngỗng": được 0 điểm.
- "ngỗng": được 2 điểm.
- "gậy": được 1 điểm.
- "chém gió": nói phét.
- "phao": tài liệu để chép trong giờ kiểm tra, thi cử.
- "cúp tiết": trốn học.
- "ghế tựa": được 4 điểm.
- "lệch tủ": sai đề
- "đội sổ": xếp cuối lớp.
1. Biệt ngữ xã hội là gì?
- Khái niệm biệt ngữ xã hội: Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định, chỉ những người trong cùng tầng lớp đó mới hiểu.
- Ví dụ:
+ Biệt ngữ xã hội của triều đình phong kiến xưa có thể kể đến: Hoàng đế, Quả nhân, Trẫm, Khanh, long thể, long nhan, dung nhan, băng hà…
+ Biệt ngữ hội của những người bên Thiên Chúa giáo: nữ tu, ơn ích, cứu rỗi, lỗi, ông quản…
+ Biệt ngữ xã hội của lớp trẻ: chém gió, ngỗng, g9, hai năm mươi, trẻ trâu, trúng tủ…
2. Từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương
- Từ ngữ toàn dân: Từ ngữ toàn dân là loại từ ngữ được sử dụng rộng rãi và thống nhất trong toàn thể bộ phận nhân dân trên cả nước.
- Từ ngữ địa phương: là loại từ ngữ được sử dụng chỉ ở bộ phận một hoặc một số địa phương nhất định. Nếu nói từ ngữ của địa phương thì có thể người dân của địa phương khác sẽ không hiểu vì nó không được dùng phổ biến trong toàn dân.
Ví dụ:
+ Từ địa phương Bắc Bộ: U (mẹ), giời (trời)…
+ Từ địa phương Trung Bộ: mô (nào, chỗ nào), tê (kìa), răng (thế nào, sao), rứa (thế) , ..
+ Từ địa phương Nam Bộ: heo (lợn), thơm (dứa), ghe (thuyền), …
+ Con về tiền tuyến xa xôi
Nhớ bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền.
(Tố Hữu)
3. Các kiểu từ ngữ địa phương
– Từ ngữ địa phương có nghĩa tương ứng với nghĩa của từ ngữ toàn dân:
Ví dụ:
+ Miền Trung: mô – chỗ nào, đâu; tê – kìa; tru – trâu…
+ Miền Nam: tô – bát; cây viết – cây bút; chạy honda – chạy xe máy…
– Từ ngữ địa phương dùng ở một số nơi chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có ở nơi đó nhưng sau khi phổ biến thì trở thành từ ngữ toàn dân (nhưng thực chất nó vẫn là từ ngữ địa phương)
Ví dụ:
+ Bắc Bộ: thúng (đơn vị để đong thóc, gạo); nia; dần; sàng (đồ dùng để sẩy gạo, thóc); bò (đơn vị để đong gạo)…
+ Trung Bộ: nhút; chẻo – nước mắm…
+ Nam Bộ: sầu riêng, mãng cầu, chôm chôm…
4. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội là những phương ngữ và biệt ngữ chỉ sử dụng trong hoàn cảnh hẹp, không được phổ biến rộng rãi trong toàn dân nên cần lưu ý sử dụng cho phù hợp, tránh gây ra hiểu nhầm hoặc không hiểu. Sau đây là những lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
– Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội chỉ nên sử dụng trong thơ văn, sáng tác các tác phẩm văn học để làm tăng tính biểu cảm cũng như thể hiện rõ màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội và làm nổi bật tính cách của nhân vật.
– Trong khẩu ngữ, việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải lưu ý sử dụng tại địa phương mình hoặc giao tiếp với người cùng địa phương, tầng lớp với mình để tạo tính thân mật, gần gũi.
– Cần phải tìm hiểu rõ từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương xem có lớp nghĩa giống nhau tương ứng hay không để sử dụng cho phù hợp, tránh lạm dụng không cần thiết.
5. Từ ngữ địa phương trong sáng tác văn học
Trong các tác phẩm văn học, việc sử dụng các từ ngữ địa phương có chủ đích sẽ có những tác dụng mang tính nghệ thuật như sau:
+ Tác dụng tái hiện được cuộc sống hiện thực qua thời gian không gian cụ thể
+ Khắc họa được hiện thực đời sống con người để hiểu rõ hơn về văn hóa cũng như cuộc sống của người dân địa phương.
+ Thể hiện địa hình, đồ vật, cách đặc trưng trong ngôn ngữ, lời nói, cách giao tiếp đặc trưng cho từng vùng miền
+ Thể hiện những dụng ý của tác giả (khắc họa tính cách nhân vật đậm chất địa phương…)
6. Phân biệt biệt ngữ xã hội và các từ thuộc về nghề nghiệp
+ Biệt ngữ xã hội: dùng trong một tầng lớp (tầng lớp học sinh, sinh viên; tầng lớp các tôn giáo khác nhau, tầng lớp phong kiến xưa…)
+ Các từ ngữ trong một cùng một nghề nghiệp: đó là từ ngữ chuyên ngành thuộc một số ngành nghề chỉ sử dụng trong bộ phận những người cùng một ngành nghề đó. Nó là những từ biểu thị sản phẩm, công cụ hay quy trình sản xuất có tính khác biệt của từng nghề khác nhau.
Ví dụ:
+ Nghề dệt: xa, ống, sợi hồ, sợi mộc, thoi, go…
+ Nghề mộc: bào, cưa, máy phay, máy tiện, đục, trạm trổ…
+ Nghề làm mòn: vách, lá, móc, bắt vanh…
7. Hướng dẫn giải bài tập SGK
Bài 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
Má (Nam bộ) | Mẹ |
Bọ (Nghệ Tĩnh) | Cha |
Mô (Nghệ Tĩnh) | Đâu |
Cây viết (Nam bộ) | Cây bút |
Trái thơm (Nam bộ) | Quả dứa |
O (Hà Tĩnh) | Cô |
Con tru (Trung bộ) | Con trâu |
Heo (nam bộ) | Con lợn |
Bài 2 (trang 59 sgk Ngữ văn 8 tập 10)
- Biệt ngữ của học sinh:
+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1
+ Từ "học gạo" – học nhiều, không chú ý tới những việc khác
+ Từ " quay cóp"- nhìn tài liệu trong giờ thi, giờ kiểm tra
+ Từ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượt
- Biệt ngữ của vua quan trong triều đình phong kiến xưa: trẫm, khanh, long bào, ngự gia, ngự bút, long bào…
- Biệt ngữ của bọn lưu manh, trộm cắp ở thành phố: chọi, choai, xế lô, dạt vòm, rụng, táp lô…
Bài 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương:
b, Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác
c, Khi phát biểu ý kiến ở trên lớp
d, Khi làm bài tập làm văn
e, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo
g, Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
-----------------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Biệt ngữ xã hội của học sinh. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 8, Soạn bài lớp 8, Văn mẫu lớp 8, Giải Vở bài tập Ngữ Văn 8, Soạn văn 8 siêu ngắn.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 8 để có thêm tài liệu học tập nhé