Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 12 đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021 - 2022 Hay chọn lọc

Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán có đáp án chi tiết là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập đề toán lớp 3 học kì 2 cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình, mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo tải về chi tiết Đề thi học kì 2 lớp 3.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1

Phần 1:(Trắc nghiệm)

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1/ Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:

A. 9788

B. 9887

C. 7889

D. 7988

2/ Số liền sau của số 9999:

A. 1000

B. 10000

C. 100000

D. 9998

3/ Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C.Thứ sáu

D. Thứ bảy

4/ Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:

A. 10 cm

B. 12 cm

C. 20cm

D. 25 cm

5/ Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.

A. 20 cm

B. 15 cm

C. 144 cm

D. 10 cm

Phần II: (Tự luận)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 18229 + 35754

b) 7982 - 3083

c) 24043 x 4

d) 3575 : 5

Bài 2: Tính:

a) 99637 – 12403 x 8

b) x x 3 = 18726

Bài 3: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

I. TRẮC NGHIỆM

1. B. 9887

2. B. 10000

3. B. Thứ năm

4. B. 12 cm

5. D. 10 cm

II.TỰ LUẬN

Bài 1: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ

a) 18229 + 35754 = 53983

c) 24043 x 4 = 96172

b) 7982 - 3083 = 4899

d ) 3575 : 5 = 715

Bài 2:

a) 99637 - 12403 x 8

= 99637 - 99224

= 413

b) x x 3 = 18726

x = 18726 : 3

x = 6242

Bài 3:

Số quạt trần 1 phòng lắp là:

40 :10 = 4 (cái quạt)

Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:

32 :4 = 8 (phòng)

Đáp số: 8 phòng

Bài 4:

Diện tích miếng bìa là :

50 x 40 = 2000 (cm2)

Diện tích hình vuông cắt ra:

40 x 40  = 1600 cm2

Diện tích tấm bìa còn lại là:

2000 - 1600 = 400 cm2

Đáp số: 400 cm2

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2

Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Số lớn nhất có 3 chữ số là:

A. 998

B. 890

C. 999

D. 900

b) Chữ số 5 trong số 153 có giá trị là :

A. 50

B. 310

C. 3

D. 10

Câu 2: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm

62971…6205

10819…10891

50000…58000 + 1000

9300 – 300…8000 + 1000

Câu 3: (1 điểm). Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ dưới đây:

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A. 12cm

B. 36cm

C. 16cm

D. 20cm

b, Diện tích hình chữ nhật là ABCD là:

A. 36 cm2

B.16cm2

C. 15cm2

D. 48cm2

Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào:

14 x 3 : 7 = 6

175 – (30 + 20) = 120

Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

30 472 + 61 806

.......................

.......................

.......................

91 752 – 6 328

.......................

.......................

.......................

5 143 x 3

.......................

.......................

.......................

7 014 : 7

.......................

.......................

.......................

Câu 6. (1 điểm) Tìm X:

a) x x 2 = 1846

b) x : 6 = 456

Câu 7. (1 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài 12 cm. Tính diện tích miếng bìa đó?

Bài giải

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Câu 8. (2 điểm): Có 45 kg đậu đựng đều trong 9 túi. Hói có 20 kg đậu đựng trong mấy túi như thế?

Bài giải

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1. (1 điểm)

a. Đáp án đúng: C. 999

b. Đáp án đúng: A. 50

Câu 2. (1 điểm)

62971 > 6205

10819 < 10891

50000 < 58000 + 1000

9300 – 300 = 8000 + 1000

Câu 3: (1 điểm).

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: C. 16cm

b) Diện tích hình chữ nhật là ABCD là: C. 15cm2

Câu 4. (1 điểm)

a. 14 x 3 : 7 = 6 (Đ)

b. 175 – (30 + 20) = 120 (S)

Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2

Câu 6. (1 điểm) HS thực hiên đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a) x x 2 = 1846

x = 1846 : 2

x = 923

b) x : 6 =456

x = 456 x 6

x = 2736

Câu 7. (1 điểm)

Bài giải

Diện tích miếng bìa:

5 x 14 = 84 (cm2)

Đáp số: 84 (cm2)

Câu 8 (2 điểm)

Bài giải

Mỗi túi đựng được:

45 : 9 = 5 (kg)

Số túi đựng 20kg đậu là:

20 : 5 = 4 (túi)

Đáp số: 4 túi.

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu1: (1 điểm)

a) Số liền sau của số 32565 là:

A. 32566

B. 32575

C. 32564

D. 32 666

b) kết quả của phép tính: 10303 x 4 là:

A. 69066

B. 45733

C. 41212

D. 5587

Câu 2. (1 điểm)

a) Số bé nhất trong các số 93680; 93860; 90386; 90368 là:

A. 93860

B. 93680

C. 90368

D.90386

b) Dấu lớn ( > ) ở cặp số:

A. 8000.....7999 + 1

B. 78659.....76860

C. 9000 + 900......10000

D. 9000.....9000

Câu 3. (1 điểm)

a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 6 cm = . . . cm là :

A. 86

B. 806

C. 860

D. 8006

b) Từ 7 giờ k m 5 phút đến 7 giờ là :

A. 5 phút

B. 10 phút

C. 15 phút

D. 20 phút

Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

37 - 5 × 5 = 12

13 × 3 - 2 = 13

II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Tính diện tích hình vuông có cạnh là 5cm

……………………………………………

……………………………………………

Câu 2: (Mức 1) Đặt tính rồi tính ( 1 điểm)

24653 + 19274

40237 – 28174

21816 x 3

27786 : 3

Câu 3: (1 điểm) Tìm x:

x : 3 = 1527

x x 2 = 1846

....................................................................

......................…………………………………

Câu 4: (1 điểm) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 16cm, chiều rộng bằng /frac12 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

....................................................................

....................................................................

Câu 5: (1 điểm) Có 2432 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó chứa bao nhiêu viên thuốc?

………………………….……………………....

………………………….………………………

………………………….………………………

Câu 6: (1 điểm) Tổng hai số là 73 581. Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất là 37 552.

………………………….………………………

………………………….………………………

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

I/ Phần trắc nghiệm

Câu 1:

a) A. 32566

b) C. 41212

Câu 2:

a) C. 90368

b) B. 78659 > 76860

Câu 3:

a. B. 806

b. A. 5 phút

Câu 4:

37 - 5 × 5 = 12 (Đ)

13 × 3 - 2 = 13 (S)

II/ Phần tự luận

Câu 1: Mức 1(1 điểm)

Diện tích hình vuông là

5 x 5 = 25(cm2)

Đáp số: 25cm2

Câu 2.

Đặt và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm

Bài tâp Toán lớp 3

Câu 3:

x : 3 = 1527

x = 1527 x 3

x = 4581

x x 2 = 1846

x = 1846 : 2

x = 923

Câu 4:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:

16 : 2 = 8 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

16 × 8 = 128 (cm2)

Đáp số: 128 cm2

Câu 5: Mức 3 (1 điểm)

Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên)

Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 × 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc.

Câu 6:

Bài giải:

Số thứ hai là:

73 581 – 37552 = 36 029

Đáp số: 36 029

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 4

Bài 1: a) Một hình chữ nhật có chiều dài là 23cm, chiều rộng là 1dm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 48cm

B. 48cm2

C. 230 cm

D. 230cm2

b) Ngày 21 tháng 3 là thứ bảy thì ngày 4 tháng 4 là thứ mấy?

A. Thứ bảy

B. Chủ nhật

C. Thứ hai

D. Thứ ba

c) Cho dãy số liệu: 20kg, 30kg, 40 kg, 50kg, 60kg, 70kg. Số hạng thứ năm của dãy số là:

A. 30

B. 30kg

C. 60

D. 60kg

Bài 2: a) Số ở giữa số 9990 và số 9997 là:

A. 9900

B. 9980

C. 9000

D. 9998

b) Chữ số 2 trong số 27509 có giá trị là:

A. 20 000

B. 2000

C. 20

D. 200

Bài 3: a) Các số X, III, XX, IX, VI, XI được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến b là:

A. XX, XI , IX ,X, VI, III

B. XX, IX , XI ,X, VI, III

C. XII, X , IX , VIII, V, II

b) Tìm X: 4 x X = 5148 Giá trị của X là:

A. 1032

B. 1287

C. 1278

D. 1212

Bài 5: a, \frac14\(\frac14\) của 36m = ?

A. 6 m

B. 8 m

C. 9m

D. 12 giờ

b) Một hình tròn có đường kính là 12 cm thì bán kính sẽ là:

A. 6cm

B. 12cm

C. 18cm

D. 24cm

Bài 6: a) Số 4 trong số 94 769 có giá trị là: (M1)

A. 4000

B. 40 000

C. 400

D. 40

b) Số liền sau của số 36 786 là số (M1)

A. 36 800

B. 36 790

C. 36 785

D. 36 787

c). Số 45 705 đọc là: (M2)

A. Bốn mươi lăm nghìn bảy trăm linh năm.

B. Bốn mươi năm nghìn bảy trăm linh năm.

C. Bốn mươi lăm nghìn bảy trăm linh lăm.

d). Số điền vào chỗ chấm 9m 38cm = ……… là số nào?(M2)

A. 938

B. 938cm

C. 9038cm

D. 9038

Bài 7: a) Ngày 4 tháng 3 là thứ sáu thì ngày 26 tháng 3 là thứ mấy?(M3)

A. Thứ năm

B. Thứ sáu

C. Thứ bảy

D. Chủ nhật

b). Giá trị của biểu thức 45 675 + 7 435 : 5 là: (M2)

A. 10 262

B. 10 622

C. 47 162

D. 47 621

Bài 8: a) Có 7 thùng mật ong như nhau đựng 56 lít mật ong. Hỏi 4 thùng như thế đựng bao nhiêu lít dầu? (M3)

A. 2 lít

B. 32 lít

C. 28 lít

D. 14 lít

b). Một hình chữ nhật có chiều dài là 8dm, chiều rộng là 4cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: (M3)

A. 32 cm

B. 32 cm2

C. 320 cm

D. 320 cm2

Bài 9: a) Cho X : 6 = 9204. Giá trị của X là: (M2)

A. 55 224

B. 1534

C. 9210

D. 9198

b) Số 18 La Mã là số:

A. XIIIV

B. XVIII

C.XIIX

D. XXII

Bài 10: Đặt tính rồi tính ( M2)

a. 32 457 + 46 728

b.73 452 – 46 826

c. 21 513 x 4

d. 84 917 : 7

Bài 11: (M3) Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết?

Bài 12: (M4) Một hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Hãy tính diện tích của hình vuông đó?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm : 5 điểm

Câu 1: a. D. 230 cm2

b. A. Thứ bảy

c. D. 60kg

Câu 2: a. D. 9998

b. A. 20 000

Câu 3: a. C. XII, X , IX , VIII, V, II

b. B. 1287

Câu 5: a. C. 9 m

b. A. 6cm

Câu 6:

a. A. 4000

b. D. 36 787

c. A. Bốn mươi lăm nghìn bảy trăm linh năm.

d. B. 938cm

Câu 7:

a. C. Thứ bảy

b. C. 47 162

Câu 8:

a. B. 32 lít

b. B. 32 cm2

Câu 9:

a. A. 55 224

b. B. XVIII

Câu 10:

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

II. Phần Tự luận. ( 5 điểm)

Câu 11:

Bài giải

Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu là: (0.75 điểm)

63 : 7 = 9 ( lít )

774 lít dầu chứa trong số thùng như thế là:

774 : 9 = 86 (thùng)

Đáp số: 102 hộp (0.25 điểm )

Bài 12: (1 điểm)

Bài giải

Mỗi cạnh hình vuông dài là:

32 : 4 = 8 (cm) .25 điểm

Diện tích của hình vuông đó là :

8 x 8 = 64 ( cm2)

Đáp số: 64 ( cm2) (0.25 điểm)

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 5

Câu 1: Đọc số, viết số vào chỗ trống: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

2907 + 4325

14352 - 2540

7432 x 5

2256: 4

Câu 3: Tìm X (1 điểm)

x : 3 = 2510

x x 5 = 1350

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a) 1 kg bằng:

A. 1000g

B. 100g

C. 10 g

b) 9m 2cm = .......cm.

A. 92

B. 902

C. 920

D. 9002

Câu 5: Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào ô trống (1 điểm)

1 km ........ 935 m

99 mm........1m

3m 52cm...........352 cm

1giờ 15 phút...........50 phút

Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a) Trong một năm có bao nhiêu ngày

A. 365

B. 366

C. 367

D. 368

b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày

A. 355

B. 366

C. 377

D. 388

Câu 7: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)

Trong hình bên có ………………………..góc vuông

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 8: Có 30 kg đường đựng đều trong 6 túi. Hỏi 35 kg đường đựng trong mấy túi như thế? (2 điểm)

Bài giải:

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

………………………………………………………….

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: Đọc số, viết số vào chỗ trống: (1 điểm) mỗi cột đúng được 0,25 điểm.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) mỗi ph p tính được 0,5 điểm.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 3: Tìm X (1 điểm)

X : 3 = 2510

X = 2510 x 3

X = 7530

X x 5 = 1350

X = 1350 : 5

X = 270

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a) A. 1000g

b) A. 92

Câu 5: Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào ô trống (1 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm.

1 km > 935 m

99 mm < 1m

3m 52cm = 352 cm

1giờ 15 phút > 50 phút

Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a) Trong một năm có bao nhiêu ngày: A. 365

b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày B. 366

Câu 7: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) Trả lời đúng ph p tính được 1 điểm

Trong hình bên có 5 góc vuông

Câu 8:

Bài giải:

Số kg đường đựng trong mỗi túi có là ( 0,25)

30 : 6 = 5 (kg) (0,5)

Có 35 kg đường cần đựng là( 0,25)

35 : 5 = 7 (túi) (0,25)

Đáp số: 7 túi (0,5)

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 6

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:

A. 42 630.

B. 42 063.

C. 42 603.

D. 42 360.

Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:

A. 65 591.

B. 65 589.

C. 65 500.

D. 65 600.

Câu 3: Kết quả của 52 379 + 38 421 là:

A. 80 800.

B. 90 800.

C. 90 890.

D. 80 709.

Câu 4: Kết quả của 17 092 x 4 là:

A. 68 608.

B. 68 238.

C. 41 686.

D. 68 368.

Câu 5: Đặt tính rồi tính:

32564 + 3729

86247 – 52629

2418 x 3

8496 : 6

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức:

1031 x 6 + 2718

57353 – 1672 : 4

Câu 7: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường?

Câu 8 : Hãy cho biết cho bao nhiêu hình tam giác?

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: (1 điểm)

A. 42 630.

Câu 2: (1 điểm)

A. 65 591.

Câu 3: (1 điểm)

B. 90 800.

Câu 4: (1 điểm)

D. 68 368.

Câu 5: Đặt tính rồi tính: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức: Mỗi câu đúng được 1 điểm

1031 x 6 + 2718

= 6186 + 2718

= 8904

57353 – 1672 : 4

= 57353 – 418

= 56935

Câu 7:

Tóm tắt (0,25đ)

5 ngày : 1615 mét đường

7 ngày : .... mét đường?

Bài giải

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:(0,25đ)

1615 : 5 = 323 (m) (0,5đ)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là: (0,25đ)

323 x 7 = 2261 (m) (0,5đ)

Đáp số : 2261 m t đường. (0,25đ)

Câu 8: Trả lời: Có 10 hình tam giác

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 7

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 16539 + 4357b) 64872 - 15768
c) 5874 x 9d) 72018 : 9

Câu 2: Viết vào ô trống cho thích hợp ( theo mẫu)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 3: Viết các số: 65372 ; 56372;76253; 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:

a) Số gồm 3 chục nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị được viết là:

A. 308002

B. 30802

C. 3802

D. 380

b) ngày 29/2/2012 là thứ tư, vậy ngày 1/3/2012 là thứ mấy?

A . Thứ năm

B. Thứ sáu

C. Thứ bảy

D. Chủ nhật

c) Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ b đến lớn

A. 56802; 58602; 50 862;52860

B. 56802; 58602; 52 860;50862

C. 50862; 52860; 56 802;58602

d) Số lớn nhất có 5 chữ số là:

A .10 000

B. 11111

C. 90 000

D. 99 999

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( ……) :

a) 17m 5cm = …cm

b) Hình vuông có chu vi 936 cm thì cạnh của hình vuông đó là:

A. 9cm

B. 6cm

C. 144cm

D. 234cm

c) Giá trị của biếu thức 1935 + 295 : 5 là:

A .1994

B . 246

C. 250

D. 1255

d) Một hình chữ nhật chiều 42 cm và gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là :

A .126cm

B . 470cm

C. 407cm

D. 47

Câu 6: Có 45 học sinh xếp đều trong 5 hàng. Hỏi có 801 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

……………………………………………………………………..

………………………………………………………………………

…………………………………………………………………......

………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 1: Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa

HS tự tính

Câu 2:

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 3.

Các số từ lớn đến bé: 76 253;65372; 56372;56327

Câu 4.

a) B. 30802

b) A . Thứ năm

c) C.50862; 52860; 56 802;58602

d) D.99 999

Câu 5:

a) 17m5cm=1705cm

b) D. 234cm

c) A .1994

d) A .126cm

Câu 6.

Số học sinh 1 hàng có là:

45 : 5 = 9 (em)

Số hàng 801 học sinh xếp là:

801 : 9 = 89 (hàng)

Đáp số: 89 hàng

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 8

Phần I:

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ở các bài tập sau:

Câu 1. Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 2935; 3914; 2945;

B. 6840; 8640; 4860;

C. 8763; 8843; 8853;

D. 3689; 3699; 3698;

Câu 2. 7m 3cm = ? Số thích hợp để điền vào dấu ? là:

A. 73cm;

B. 703cm;

C. 730cm;

D. 7003cm;

Câu 3. Tìm y:

y - 37215 = 20305;

A. y = 58520;

B. y = 57620;

C. y = 57530;

D. y = 57520;

Phần II.

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

58427 + 40753;

26883 - 7826;

6247 x 2 2568 : 6;

Câu 2: Một kho chứa có 2280kg thóc gồm nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng \frac14\(\frac14\) số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu kg?

Câu 3. Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. C. 8763; 8843; 8853;

Câu 2. B. 703cm;

Câu 3. D. y = 57520;

Phần 2: Tự luận

Câu 1. Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 8

Câu 2:

Số kilogam thóc nếp có là :

2280 : 4 = 570 (kg thóc)

Số kilogam thóc tẻ có là:

2280 - 570 =1710 (kg thóc)

Đáp số: thóc nếp: 570 kg ; thóc tẻ: 1710 kg

Câu 3:

Chu vi hình chữ nhật :

(60 + 40) x 2 = 200(m)

Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là 200m

Độ dài cạnh hình vuông là :

200 : 4 = 50(m)

Đáp số: 50 m

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 9

I. Trắc nghiệm:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3đ)

Câu 1: (0.5đ) Số liền sau của 78999 là:

a. 78901

b. 78991

c. 79000

d. 78100

Câu 2: (0.5đ) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

a. Thứ tư

b. Thứ sáu

c. Thứ năm

d. Chủ nhật

Câu 3: (0.5đ) 9m 6dm = … cm:

a. 9600cm

b. 96cm

c. 906cm

d. 960cm

Câu 4: (0.5đ) Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là

a. 86cm

b. 43cm

c. 128cm

d. 32cm

Câu 5: (0.5đ) Cạnh hình vuông có chu vi 96cm là:

a. 48 cm

b. 8 cm

c. 6 cm

d. 24 cm

Câu 6: (0.5đ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là:

a. 35

b. 560

c. 7500

d. 150

II. Tự luận (7đ)

Câu 1: Đặt tính rồi tính

7386 + 95486732 – 4528
4635 x 66336 : 9

Câu 2: Tìm X (1.5 đ)

a/. x x 8 = 2864b/. x : 5 = 1232

Câu 3: (1đ) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 13 cm ,chiều rộng là 9cm.

Câu 4: (2đ) Mua 9 bút chì hết 5400 đồng.Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?

Câu 5: (0.5đ) An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3đ)

Câu 1: (0.5đ) Số liền sau của 78999 là:

c- 79000

Câu 2: (0.5đ) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

c- Thứ năm

Câu 3: (0.5đ) 9m 6dm = … cm:

d- 960cm

Câu 4: (0.5đ) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 23cm, chiều rộng 20cm là:

a- 86cm

Câu 5: (0.5đ) Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là

d- 24 cm

Câu 6: (0.5đ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là:

b- 560 .

II. Tự luận (7đ)

Câu 1: Đặt tính rồi tính (2đ)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 2: Tìm X: (1.5 đ)

a/. X x 8 = 2864

X = 2864 : 8 (0.25đ)

X = 358 (0.5đ)

b/. X : 5 = 1232

X = 1232 x 5 (0.25đ)

X = 6160 (0.5đ)

Câu 3:(1đ)

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

(0.25đ) 13 x 9 = 117 (m2) (0.5đ)

Đáp số: 117 m2 (0.25đ)

Câu 4: (2đ) Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài giải:

Giá tiền 1 bút chì:(0.25đ)

5400 : 9 = 600 (đồng) (0.5đ)

Mua 6 bút chì thì hết: (0.25đ)

600 x 6 = 3600 (đồng) (0.5đ)

Đáp số: 3600 đồng (0.5đ)

Câu 5: (0.5đ) nhất An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn

Bài giải:

Số dư của phép chia cho 5 lớn nhất sẽ là 4 (0.25đ)

Vậy số An nghĩ ra là:

5 x 4 + 4 = 24 (0.25đ)

Đáp số: 24

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 10

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 0.5 ( Mức 1)

Số liền sau của số 54 829 là:

A. 54 828.

B. 54 839.

C. 54 830.

D. 54 819.

Câu 2: 0,5 đ (Mức 1) Giá trị của chữ số 9 trong số 19 785 là:

A. 9 000

B. 900

C. 90

D. 9

Câu 3: 0,5 đ (Mức 1) Kết quả của phép chia 81 : 9 =

A. 9

B. 90

C. 19

D. 10

Câu 4: Hình bên có .........góc vuông và .......góc không vuông. 0,5 đ (Mức 1)

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 5: Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:

A. 6cm2

B. 9cm

C. 9cm2

D. 12cm

Câu 6: 2m 2cm = ... cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 4 cm

B. 22 cm

C. 202 cm

D. 220 cm

Câu 7: Kết quả của phép chia 4525 : 5 là: 1 đ (Mức 2)

A. 405

B. 95

C. 905

D. 9025

Câu 8: Lan có 5000 đồng, ai có số tiền gấp 3 lần số tiền của Lan. Vậy số tiền ai có là: 1 đ ( Mức 3)

A. 8000 đồng

B. 3000 đồng

C. 15 000 đồng

D. 18 000 đồng

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: Tính: 1 đ (Mức 1)

8 x 7 = .........

54 : 6 = .........

9 x 9 = ..........

72 : 8 = ........

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

12 459 +21 546

686 x 8

18 257 – 12 87

54781 : 6

Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1840 cái bút chì. Buổi chiều bán được gấp 3 lần số bút chì sáng bán. Hỏi cả hai buổi của hàng đó bán được tất cả bao nhiêu cái bút chì? 1,5 đ (Mức 3)

.......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

Câu 4: (0,5 điểm) ( Mức 4) Lan nghĩ ra một số. Lấy số đó chia cho 6 thì được thương bằng 9 và số dư là số dư lớn nhất. Vậy số đó là:……………………………………………….

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

I.TRẮC NGHIỆM

1.C. 54 830.

2.A. 9000

3.A. 9

4. Hình bên có 2 góc vuông và 4 góc không vuông.

5.C. 9cm2

6.D. 220 cm

7.C. 905

8.C. 15 000 đồng

II.TỰ LUẬN

Câu 1:

8 x 7 = 56

9 x 9 = 81

54 : 6 = 9

72 : 8 = 9

Câu 2: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,25đ

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Câu 3:

Số bút chì buổi chiều cửa hàng bán là :

1840 x 3 = 5520 (cái)

Số bút chì cả hai buổi cửa hàng bán là :

1840 + 5520 = 7360 (cái)

Đáp số: 7360 cái

Câu 4.

Vì số chia là 6 nên số dư lớn nhất là 5

Số Lan cần tìm là : 59

Đáp số: 59

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 11

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong các số 52 489, 52 844, 52 535, 52 958 số bé nhất là:

A. 52 489

B. 52 844

C. 52 535

D. 52 958

Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X : 4 = 18429 là:

A. X = 72472

B. X = 73814

C. X = 73716

D. X = 72957

Câu 3: Chữ số 4 trong số 48 293 có giá trị là:

A. 40000

B. 4000

C. 400

D. 4

Câu 4: Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ số 5, đồng hồ chỉ:

A. 15 giờ

B. 16 giờ

C. 17 giờ

D. 18 giờ

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12dm 3mm = ….mm là:

A. 1203

B. 1230

C. 1320

D. 1302

Câu 6: Phép tính 12894 + 2284 x 5 có kết quả bằng:

A. 24864

B. 24684

C. 24567

D. 24314

Câu 7: Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 28dm là:

A. 49m2

B. 35dm2

C. 28dm2

D. 49dm2

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

a) 37325 + 47248

b) 28471 – 14824

c) 18382 x 4

d) 51240 : 5

Câu 9: Tìm X, biết:

a) 93782 – X = 72837

b) 24280 : X = 4

Câu 10: Để làm 5 chiếc áo cần có 40 chiếc cúc áo. Hỏi với 125 chiếc áo thì cần dùng bao nhiêu cúc áo?

Câu 11: Dãy số dưới đây có bao nhiêu số hạng?

11, 14, 17, 20, …., 92, 95, 98.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

C

A

C

A

D

D

II. Phần tự luận

Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

a) 37325 + 47248 = 84573

b) 28471 – 14824 = 13647

c) 18382 x 4 = 73528

d) 51240 : 5 = 10248

Câu 9:

a) 93782 – X = 72837

X = 93782 – 72837

X = 20945

b) 24280 : X = 4

X = 24280 : 4

X = 6070

Câu 10:

1 chiếc áo cần số cúc áo là:

40 : 5 = 8 (chiếc)

125 chiếc áo cần số cúc áo là:

8 x 125 = 1000 (chiếc)

Đáp số: 1000 chiếc cúc áo

Câu 11:

Số các số hạng của dãy số là:

(98 – 11) : 3 + 1 = 30 (số hạng)

Đáp số: 30 (số hạng)

Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 12

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Lan có 3000 đồng, Hoa có số tiền gấp 4 lần số tiền của Lan. Hai bạn có tất cả số tiền là:

A. 15000 đồng

B.12000 đồng

C.20000 đồng

D. 18000 đồng

Câu 2: Kết quả của phép tính: 134 x 10 + 250 x 10 - 84 x 10 là:

A. 30000

B.3000

C.300

D. 30

Câu 3: Một đội công nhân trong 4 ngày làm được 196 sản phẩm. Hỏi trong 1 tuần 2 ngày đội công nhân số làm được bao nhiêu sản phẩm?

A. 441 sản phẩm

B.440 sản phẩm

C. 442 sản phẩm

D. 445 sản phẩm

Câu 4: Trên mảnh vườn hình vuông có chu vi 48m, nhà Lan trồng cà chưa. Biết mỗi mét vuông thu hoạch được 3kg cà chua. Hỏi trên mảnh vườn đó nhà Lan thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam cà chua?

A. 440kg

B.424kg

C.432 kg

D. 430kg

Câu 5: Một tuần lễ Hà học 7 tiết Toán, cả năm học có 245 tiết toán. Hỏi cả năm học Hà học bao nhiêu tuần lễ?

A. 20 tuần

B. 25 tuần

C. 30 tuần

D. 35 tuần

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

a, 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26

b, 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

Bài 2: Tìm X, biết:

a, X x 3 + 15 = 90

b, X + 6 + 8 +…+ 34 + 36 = 1000

Bài 3: Một đội công nhân sửa đường, ngày đầu sửa được 824m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 31m đường và ít hơn ngày thứ ba 53m đường. Tính quãng đường đội sửa được trong ba ngày

Bài 4: Một băng giấy có chiều rộng 10cm. Nếu tăng chiều rộng lên 6cm thì diện tích của bằng giấy tăng thêm 72cm². Tính diện tích thực của băng giấy

Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ABACD

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26

= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26)

= 40 + 40 + 40 + 40 + 40

= 40 x 5

= 200

b, 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3

= 27 x (2 + 5 + 3)

= 27 x 10

= 270

Bài 2:

a, X x 3 + 15 = 90

X x 3 = 90 - 15

X x 3 = 75

X = 75 : 3

X = 25

b, X + 6 + 8 +…+ 34 + 36 = 1000

Có 6 + 8 + … + 34 + 36 là tổng của các số chẵn từ 6 đến 36

Số số hạng là: (36 - 6) : 2 + 1 = 16 (số)

Tổng của các số chẵn từ 6 đến 36 là: (36 + 6) x 16 : 2 = 336

Vậy X + 336 = 1000

X = 1000 - 336

X = 664

Bài 3:

Ngày thứ hai đội công nhân sửa được quãng đường là:

824 - 31 = 793 (m)

Ngày thứ ba đội công nhân sửa được quãng đường là:

793 + 53 = 846 (m)

Quãng đường đội sửa được trong ba ngày là:

824 + 793 + 846 = 2463 (m)

Đáp số: 2463m

Bài 4:

Chiều dài của băng giấy là:

72 : 6 = 12 (cm)

Diện tích thực của bằng giấy là:

12 x 10 = 120 (cm²)

Đáp số: 120cm²

--------------

Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021 - 2022, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
147
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức

    Xem thêm