Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2018 - 2019

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019 bao gồm đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập và bảng ma trận đề kiểm tra sẽ giúp các em học sinh ôn tập hệ thống lại kiến thức ôn tập ôn thi học kì 1 lớp 6 và cuối học kì 1 hiệu quả đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Đề bài kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6

A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Trong các số liệu sau, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa:

A. Trên nhãn của chai nước có ghi: 300 ml

B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén

C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99

D. Trên vỏ túi bột giặt có ghi: Khối lượng tịnh 1kg

Câu 2: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?

A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt

B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

C. Trọng lượng của một quả nặng

D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.

Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào không phải là đòn bẩy?

A. Cái cân đòn

B. Cái kéo

C. Cái búa nhổ đinh

D. Cái cầu thang gác

Câu 4: Nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l?

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml.

B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.

Câu 5: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?

A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.

B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.

C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.

D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.

Câu 6: Người ta dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là cm3 và chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên đến vạch 84 cm3. Vậy thể tích của vật là:

A. 50cm3

B. 84cm3

C. 34cm3

D. 134cm3

Câu 7: Lọ hoa nằm yên trên mặt bàn vì nó:

A. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

B. Không chịu tác dụng của lực nào.

C. Chịu tác dụng của trọng lực.

D. Chịu lực nâng của mặt bàn

Câu 8: Kéo vật trọng lượng 10N lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực như thế nào?

A. Lực ít nhất bằng 10N.

B. Lực ít nhất bằng 1N.

C. Lực ít nhất bằng 100N.

D. Lực ít nhất bằng 1000N.

Bài 2: Điền từ hoặc cum từ thích hợp vào chỗ trống (…) 1 điểm

Câu 9: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi….….….….của vật đó hoặc làm nó………….….

Câu 10: Trọng lực là…………….……..của Trái Đất.

Câu 11: Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và……………..…..của thước.

Bài 3: Nối mỗi mệnh đề ở cột A với mỗi mệnh đề ở cột B sao cho thành một câu đúng. 1 điểm

Cột A

A với B

Cột B

12. Dụng cụ dùng để đo khối lượng là

13. Dụng cụ dùng để đo thể tích là

14. Dụng cụ dùng để đo lực là

15. Dụng cụ dùng để đo chiều dài là

a. lực kế

b. thước

c. cân

d. bình chia độ, bình tràn

B – TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 16: (1đ) Đổi các đơn vị sau.

a. 0,5m3 =…………………dm3.

b. 150mm = ……………...m.

c. 1,2m3 = ………………...lít.

d. 40 lạng =……………....kg.

Câu 17: (1,5đ)

a. Hãy nêu lợi ích của máy cơ đơn giản.

b. Muốn đưa một thùng dầu nặng 120kg từ dưới đất lên xe ô tô. Chúng ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào?

Câu 18: (1,5đ) Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định.

a. Giải thích vì sao vật đứng yên?

b. Cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?

Câu 19: (2đ) Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3.

a. Tính khối lượng riêng của vật đó.

b. Tính trọng lượng của vật đó.

B. Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa HK1 môn Vật lý lớp 6

A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu

1

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

C

B

C

A

A

Bài 2: Điền từ hoặc cum từ thích hợp vào chỗ trống (…)

Câu 9: chuyển động ; biến dạng.

Câu 10: lực hút.

Câu 11: ĐCNN

Bài 3: Nối mỗi mệnh đề ở cột A với mỗi mệnh đề ở cột B sao cho thành một câu đúng.

12 - c

13 - d

14 - a

15 - b

B – TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 16: (1đ) Đổi các đơn vị sau.

a. 0,5m3 = 500 dm3.

b. 150mm = 0,15 m.

c. 1,2m3 = 1200 lít.

d. 40 lạng = 4 kg.

Câu 17: (1,5đ)

a. Lợi ích của máy cơ đơn giản: Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc nhẹ nhàng và dễ dàng hơn. (1đ)

b. Muốn đưa một thùng dầu nặng 120kg từ dưới đất lên xe ô tô, chúng ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng. (0,5đ)

Câu 18: (1,5đ)

a. Vật đứng yên vì: Lực kéo của sợi dây bằng với trọng lượng của vật. (0,5đ)

b. Cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống vì: Cắt đứt sợi dây,vật không còn chịu lực kéo của sợi dây nữa. Lúc đó vật chỉ còn chịu tác dụng của trọng lực có chiều từ trên xuống dưới nên rơi xuống. (1đ)

Câu 19: (2đ)

Tóm tắt: (0,5đ)

m = 180kg

V = 1,2 m3

D = ? T

P = ?

Giải

Khối lượng riêng của vật là:

D = \frac{m}{V} = \frac{180}{1,2}= 150 (kg/m3) (0,75đ)

Trọng lượng của vật là:

P = 10.m = 10.180 = 1800 (N) (0,75đ)

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2018 - 2019. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
266 28.557
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm