Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề số 1

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 - Đề số 1 được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 có đáp án dành cho các bạn tham khảo. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 6 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 6. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Rút gọn phân số \frac{{15}}{{36}}\(\frac{{15}}{{36}}\)đến phân số tối giản được phân số:

A.\frac{{10}}{{24}}\(\frac{{10}}{{24}}\)                           B.\frac{5}{{12}}\(\frac{5}{{12}}\)                           C.\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)                           D.\frac{{10}}{3}\(\frac{{10}}{3}\)

Câu 2: Số đo nào dưới đây là số đo của góc nhọn?

A. 900                          B.1250                        C.300                         D. 920

Câu 3: Phân số nào dưới đây bé hơn hỗn số - 3\frac{1}{3}\(- 3\frac{1}{3}\):

A.\frac{{ - 4}}{3}\(\frac{{ - 4}}{3}\)                           B.\frac{{25}}{9}\(\frac{{25}}{9}\)                          C.\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)                           D.- \frac{3}{{10}}\(- \frac{3}{{10}}\)

Câu 4: Tìm một số khi biết \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\)của số đó bằng 42. Số đó là:

A. 108                           B.152                         C. 147                        D. 63

Câu 5: Bán kính của đường tròn có đường kính bằng 6cm là:

A. 12cm                        B.8cm                        C. 6cm                       D. 3cm

II. Phần tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể):

a, \left( {\frac{7}{5} + \frac{{13}}{5}} \right):\frac{1}{5} - \frac{{28}}{{10}}.{\left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)^2}\(\left( {\frac{7}{5} + \frac{{13}}{5}} \right):\frac{1}{5} - \frac{{28}}{{10}}.{\left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)^2}\)                    b,\frac{{ - 6}}{{13}}.\frac{5}{4} + \frac{{ - 6}}{{13}}.\frac{4}{3} + \frac{{ - 6}}{3}.\frac{2}{{13}}\(\frac{{ - 6}}{{13}}.\frac{5}{4} + \frac{{ - 6}}{{13}}.\frac{4}{3} + \frac{{ - 6}}{3}.\frac{2}{{13}}\)

Bài 2:

a, Tìm x, biết:

1, \frac{{12}}{{15}} + \frac{1}{3}:x = 1\(\frac{{12}}{{15}} + \frac{1}{3}:x = 1\)                     2,\left| {\frac{1}{4}x - \frac{1}{2}} \right| = 1\(\left| {\frac{1}{4}x - \frac{1}{2}} \right| = 1\)

b, Tìm số nguyên x thỏa mãn: \frac{{22}}{4} - \frac{{16}}{3} \le x \le \frac{4}{5} + \frac{{27}}{{15}}\(\frac{{22}}{4} - \frac{{16}}{3} \le x \le \frac{4}{5} + \frac{{27}}{{15}}\)

Bài 3: Ba lớp 6A, 6B, 6C tham gia trồng cây. Tổng số cây ba lớp trồng được là 180 cây. Số cây lớp 6A trồng được bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) tổng số cây. Số cây lớp 6C trồng được bằng \frac{5}{{12}}\(\frac{5}{{12}}\) số cây còn lại. Tính số cây lớp 6B trồng được

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho \widehat {xOy} = {35^0}\(\widehat {xOy} = {35^0}\)\widehat {xOz} = {70^0}\(\widehat {xOz} = {70^0}\)

a, Tính \widehat {yOz}\(\widehat {yOz}\)

b, Tia Oy có phải là tia phân giác của góc \widehat {xOz}\(\widehat {xOz}\)không? Vì sao?

c, Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Ot chứa tia Oy, vẽ tia Om sao cho \widehat {tOm} = {45^0}\(\widehat {tOm} = {45^0}\). Tính số đo góc \widehat {mOz}\(\widehat {mOz}\)

Bài 5: Cho A = \frac{5}{{2.5}} + \frac{5}{{5.8}} + ... + \frac{5}{{29.32}}\(A = \frac{5}{{2.5}} + \frac{5}{{5.8}} + ... + \frac{5}{{29.32}}\). Tính A

B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C A C D

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, \frac{{125}}{8}\(\frac{{125}}{8}\)                        b,\frac{{ - 3}}{2}\(\frac{{ - 3}}{2}\)

Bài 2:

a, 1, x = \frac{5}{3}\(x = \frac{5}{3}\)                    2,x \in \left\{ { - 2;6} \right\}\(x \in \left\{ { - 2;6} \right\}\)

b, x \in \left\{ {1;2} \right\}\(x \in \left\{ {1;2} \right\}\)

Bài 3:

Số cây lớp 6A trồng được là:

180.\frac{2}{5} = 72\(180.\frac{2}{5} = 72\)(cây)

Số cây lớp 6B và lớp 6C trồng được là:

180 - 72 = 108 (cây)

Số cây lớp 6C trồng được là:

108.\frac{5}{{12}} = 45\(108.\frac{5}{{12}} = 45\)(cây)

Số cây lớp 6B trồng được là:

108 - 45 = 63 (cây)

Vậy lớp 6B trồng được 63 cây

Bài 4: Học sinh tự vẽ hình

a, Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có \widehat {xOy} < \widehat {xOz}\left( {{{35}^0} < {{70}^0}} \right)\(\widehat {xOy} < \widehat {xOz}\left( {{{35}^0} < {{70}^0}} \right)\) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

\begin{array}{l}
 \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\\
{35^0} + \widehat {yOz} = {70^0}\\
\widehat {yOz} = {70^0} - {35^0} = {35^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\\ {35^0} + \widehat {yOz} = {70^0}\\ \widehat {yOz} = {70^0} - {35^0} = {35^0} \end{array}\)

b, Có \widehat {xOy} = {35^0}\(\widehat {xOy} = {35^0}\)\widehat {yOz} = {35^0}\(\widehat {yOz} = {35^0}\)nên \widehat {xOy} = \widehat {yOz}\(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\)

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz; và \widehat {xOy} = \widehat {yOz}\(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\)nên tia Oy là tia phân giác của góc \widehat {xOz}\(\widehat {xOz}\)

c, Vì Ox và Ot là hai tia đối nhau nên \widehat {xOt} = {180^0}\(\widehat {xOt} = {180^0}\)

\widehat {xOz},\widehat {zOt}\(\widehat {xOz},\widehat {zOt}\) là hai góc kề bù \Rightarrow \widehat {xOz} + \widehat {zOt} = {180^0}\(\Rightarrow \widehat {xOz} + \widehat {zOt} = {180^0}\)

\begin{array}{l}
{70^0} + \widehat {zOt} = {180^0}\\
 \Rightarrow \widehat {zOt} = {180^0} - {70^0} = {110^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} {70^0} + \widehat {zOt} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {zOt} = {180^0} - {70^0} = {110^0} \end{array}\)

Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ot chứa tia Oy, có \widehat {tOz} > \widehat {tOm}\left( {{{45}^0} < {{110}^0}} \right)\(\widehat {tOz} > \widehat {tOm}\left( {{{45}^0} < {{110}^0}} \right)\) nên tia Om nằm giữa hai tia Oz và Ot

\begin{array}{l}
 \Rightarrow \widehat {tOm} + \widehat {mOz} = \widehat {tOz}\\
{45^0} + \widehat {mOz} = {110^0}\\
\widehat {mOz} = {110^0} - {45^0} = {65^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {tOm} + \widehat {mOz} = \widehat {tOz}\\ {45^0} + \widehat {mOz} = {110^0}\\ \widehat {mOz} = {110^0} - {45^0} = {65^0} \end{array}\)

Bài 5:

\begin{array}{l}
A = \frac{5}{{2.5}} + \frac{5}{{5.8}} + ... + \frac{5}{{29.32}} = 5.\left( {\frac{1}{{2.5}} + \frac{1}{{5.8}} + ... + \frac{1}{{29.32}}} \right)\\
 = \frac{5}{3}.\left( {\frac{3}{{2.5}} + \frac{3}{{5.8}} + ... + \frac{3}{{29.32}}} \right) = \frac{5}{3}.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + ... - \frac{1}{{29}} + \frac{1}{{29}} - \frac{1}{{32}}} \right)\\
 = \frac{5}{3}.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{32}}} \right) = \frac{5}{3}.\frac{{15}}{{32}} = \frac{{25}}{{32}}
\end{array}\(\begin{array}{l} A = \frac{5}{{2.5}} + \frac{5}{{5.8}} + ... + \frac{5}{{29.32}} = 5.\left( {\frac{1}{{2.5}} + \frac{1}{{5.8}} + ... + \frac{1}{{29.32}}} \right)\\ = \frac{5}{3}.\left( {\frac{3}{{2.5}} + \frac{3}{{5.8}} + ... + \frac{3}{{29.32}}} \right) = \frac{5}{3}.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + ... - \frac{1}{{29}} + \frac{1}{{29}} - \frac{1}{{32}}} \right)\\ = \frac{5}{3}.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{32}}} \right) = \frac{5}{3}.\frac{{15}}{{32}} = \frac{{25}}{{32}} \end{array}\)

--------------

Ngoài đề toán lớp 6 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm