Giáo án Số học 6 bài 29: Ôn tập chương 2

Giáo án môn Toán lớp 6

Giáo án Số học 6 bài 29: Ôn tập chương 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 27: Bội và ước của một số nguyên

Giáo án Số học 6 bài 28: Ôn tập chương 2

Giáo án Số học 6 bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.bảng phụ,...

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu khái niệm bội và ước của một số nguyên ?Tìm tất cả các ước của : 24; (-12)?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Điền số thích hợp

GV: Treo bảng có sẵn nội dung bài 113.

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải và giải thích cách làm?

HS: 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

HS: Cách làm:

- Tính tổng tất cả các số đã cho: (bằng 9).

- TB mỗi ô có giá trị bằng 1

- Mỗi hàng (cột, đường chéo) đều có tổng bằng 3.

- 1 HS nhận xét bài làm trên bảng.

Hoạt động 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 114. và giải thích cách làm.

HS: Cả lớp làm vào vở

GV: Làm thế nào để tính nhanh tổng trên?

HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.

* Trả lời:

- Bài toán có 2 yêu cầu: Liệt kê và tính tổng

- Nhóm các số hạng đối nhau.

* Một HS nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Tìm số chưa biết.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập

HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.

Hoạt động 4:Bài tập tổng hợp

GV: Làm thế nào để xác định được có bao nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? …

HS: 1 vài HS trả lời:

- Với mỗi số a Î A lập được các tích với lần lượt các số b Î B. (A có 3 pt; B có 4 pt). Do đó có 3.4 = 12 tích.

- Tích của 2 số cùng dấu lớn hơn 0; hai số khác dấu nhỏ hơn 0.

- Số chia hết cho cả 3 và 2 thì chia hết cho 6. A có 1 số chia hết cho 3; B có 3 số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 6, 1 số chia hết cho 6. Vậy số các tích chia hết cho 6 là : 1. 3 + 1. 3 = 6.

GV: Mỗi thừa số của tích phải là một ước của 20.

Dạng 1: Điền số thích hơp vào ô trống

Bài tập 113 SGK

Kết quả

Dạng 2: Tìm số và tính tổng

Bài tập 114 SGK

Hướng dẫn

a) -8 < x < 8

- Liệt kê :

x Î {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

- Tính tổng :

M = -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7

M = (7 – 7) + (6 – 6) + …+ 0

M = 0

Dạng 3: Tìm số chưa biết

Bài tập 115 SGK

Hướng dẫn

a) | a | = 5 Þ a = ± 5

b) | a | = 0 Þ a = 0

c) | a | = -3 Þ Không có giá trị nào của a

d) | a | = | -5 |

| a | = 5 Þ a = ± 5

e) -11| a | = -22

-11| a | = -11.2 Þ | a | = 2 Þ a = ± 2

Bài tập 117

a) (-7)3. 24 = -343 . 16 = 5 488

b) 54. (-4)2 = 625 . 16 = 10000

Bài tập 118

a) 2x – 35 = 15 .....Þ x = 25

b) 3x + 17 = 2....Þ x = -5

c) | x – 1 | = 0

x – 1 = 0 Þ x = 1

Dạng 4: Bài toán tổng hợp

A = { 3; -5; 7}

B = {-2; 4; -6; 8}

Giải

a) Số tích a.b được tạo thành:

3. 4 = 12 (tích)

b) Số tích lớn hơn 0:

2 . 2 + 1. 2 = 6

Số tích nhỏ hơn 0:

1 . 2 + 2 . 2 = 6

Số các tích chia hết cho 6 là:

1 . 3 + 1 . 3 = 6.

d) Số tích là ước của 20

1 . 2 = 2

Đánh giá bài viết
1 304
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Toán lớp 6

    Xem thêm