Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hóa 12 Bài 5: Glucozo

Hóa 12 Bài 5: Glucozo ược VnDoc biên soạn tóm tắt trọng tâm kiến thức bài 2 hóa 12 Glucozo. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập, tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

>> Tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

I. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β).

Dễ tan trong nước.

Có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía, Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín.

Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).

II. Cấu trúc phân tử Glucozơ

Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

1. Dạng mạch hở

Cấu tạo mạch hở glucozo

Bằng thực nghiệm cho thấy:

Khử hoàn toàn glucozơ thì thu được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành 1 mạch hở không phân nhánh.

Glucozơ có phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử có nhóm CH=O.

Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.

Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO, vậy trong phân tử có 5 nhóm OH.

Suy ra công thức phân tử glucozo dạng mạch hở:

CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO

2. Dạng mạch vòng

Cấu tạo mạch vòng glucozo

Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Các dữ kiện thực nghiệm khác đều cho thấy hai dạng tinh thể đó ứng với hai dạng cấu trúc vòng khác nhau.

Nhóm –OH ở C5 cộng vào nhóm >C=O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β:

Nhóm –OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH– hemiaxetal

Để đơn giản, công thức cấu tạo của glucozơ có thể được viết như sau:

III. Tính chất hóa học glucozơ

Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH nằm liền kề và 1 nhóm CHO nên glucozơ có các phản ứng của ancol đa chức và của anđehit.

1. Các phản ứng của ancol đa chức

Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức:

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

2. Các phản ứng của anđehit

a. Tác dụng với H2 tạo thành ancol sobitol (sobit):

CH2OH(CHOH)4CHO + H2 \overset{Ni, t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{Ni, t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH2OH(CHOH)4CH2OH

b. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng gương)

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

c. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O

d. Phản ứng làm mất màu dung dịch Brom:

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

3. Phản ứng lên men Glucozo

C6H12O6 \overset{men,t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{men,t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2C2H5OH

4. Phản ứng với CH3OH/HCl tạo metylglicozit

Chỉ có nhóm OH hemiaxetal tham gia phản ứng.

→ Phản ứng này chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng.

Sau phản ứng nhóm metylglicozit không chuyển trở lại nhóm CHO nên không tráng gương được.

Ngoài ra khi khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch 6C thẳng.

IV. Điều chế glucozơ

Thủy phân saccarozơ, tinh bột, mantozơ, xenlulozơ:

+ Mantozơ:

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

+ Tinh bột và xenlulozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

+ Saccarozơ:

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Trùng hợp HCHO:

6HCHO → C6H12O6 (Ca(OH)2, t0)

>> Bài tiếp theo tại: Hóa 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

V. Bài tập trắc nghiệm hóa 12 bài 5

Câu 1: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:

A. Saccarozơ

B. Anđehit axetic

C. Glucozơ

D. Anđehit fomic

Câu 2: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để xác định các nhóm chức trong phân tử glucozơ?

A. Quỳ tím

B. kim loại Na.

C. Cu(OH)2.

D. H2

Câu 3: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozo

B. Saccarozơ

C. Fructozơ

D. Mantozơ

Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:

A. 32,4

B. 64,8.

C. 48,6

D. 86,4

Câu 5: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,5

B. 30,0.

C. 15,0.

D. 20,0.

Chi tiết bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 bài 5 kèm đáp án tại:

VI. Giải bài tập hóa 12 bài 5 

Để giúp bạn đọc hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 12 bài 5 cũng như nắm được các phương pháp giải bài tập một cách nhanh và chính xác, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập Hóa 12 bài 2 tại:

..............................................

Hy vọng thông qua nội dung kiến thức lý thuyết VnDoc đưa ra cùng với các nội dung câu hỏi bài tập trắc nghiệm có đáp án, sẽ giúp bạn đọc củng cố năng cao kĩ năng rèn luyện các bài tập tính toán. Từ đó nắm chắc kiến thức nội dung bài, học tập tốt hơn môn Hóa học 12.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Hóa 12 Bài 5: Glucozo tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm