Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Đại cương về Kim loại

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án

VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Đại cương về Kim loại với 200 câu hỏi có đáp án sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải bài tập Hóa học hiệu quả nhất. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Đại cương về Kim loại

Câu 1: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.

(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và lớp electron tự do. Những phát biểu nào đúng?

A. Chỉ có I đúng.

B. Chỉ có I, II đúng.

C. Chỉ có IV sai.

D. Cả I, II, III, IV đều đúng.

Câu 2: Mạng tinh thể kim loại gồm có?

A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. Ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 3: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại?

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. Thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.

C. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.

D. Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì?

A. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 5: Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:

1) 1s22s22p63s2

2) 1s22s22p63s33p4

3) 1s22s22p63s23p63d64s2

4) 1s22s22p5

5) 1s22s22p63s23p64s1

6) 1s22s22p63s23p3

A. 1, 4, 6.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 2, 5, 6.

Câu 6: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng?

A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1.

B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.

C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5.

D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1.

Câu 7: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar.

B. Li+, Br, Ne.

C. Na+, Cl, Ar.

D. Na+, F-, Ne.

Câu 8: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là?

A. F.

B. Na.

C. K.

D. Cl.

Câu 9: Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là?

A. Fe3+.

B. Fe2+.

C. Al3+.

D. Ca2+.

Câu 10: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Câu 11: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là

A. AlN.

B. MgO.

C. LiF.

D. NaF.

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y cócấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại.

B. cộng hoá trị.

C. ion.

D. cho nhận.

Câu 13: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là

A. bạc.

B. đồng.

C. chì.

D. sắt.

Câu 14: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

A. Canxi.

B. Bari.

C. Nhôm.

D. Sắt.

Câu 26: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Fe, Zn, Li, Sn.

B. Cu, Pb, Rb, Ag.

C. K, Na, Ca, Ba.

D. Al, Hg, Cs, Sr.

Câu 27: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho?

A. Al.

B. Fe.

C. Cu.

D. Không kim loại nào tác dụng được.

Câu 28: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Mời các bạn tải tài liệu để tham khảo.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Đại cương về Kim loại, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Hóa học 12

    Xem thêm