130 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Cacbohidrat
Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 12 có đáp án
VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu: 130 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Cacbohidrat với bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chắc chắn các em học sinh rèn luyện cách giải bài tập Hóa học một cách hiệu quả. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.
- 180 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Amin - Amino axit - Protein
- 1000 câu trắc nghiệm môn Hóa học lớp 10, 11, 12
- 18 cách giải cho bài toán Hóa vô cơ điển hình
130 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Cacbohidrat
Câu 1: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng?
A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
B. Tất cả các cabohiđrat đều có công thức chung Cn(H2O)m.
C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)m.
D. Phân tử cacbohiđrat đều có 6 nguyên tử cacbon.
Câu 2: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào?
A. Tên gọi.
B. Tính khử.
C. Tính oxi hoá.
D. Phản ứng thuỷ phân.
Câu 3: Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất?
A. Hiđrat của cacbon.
B. Polihiđroxicacboxyl và dẫn xuất của chúng.
C. Polihiđroxieteanđehit.
D. Polihiđroxicacbonyl và dẫn xuất của chúng.
Câu 4: Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng?
A. Mạch hở.
B. Vòng 4 cạnh.
C. Vòng 5 cạnh.
D. Vòng 6 cạnh.
Câu 5: Glucozơ có 2 dạng vòng là α và β, nhiệt độ nóng chảy của 2 dạng này như thế nào?
A. Như nhau.
B. α nóng chảy trước β.
C. β nóng chảy trước α.
D. Cả 2 đều thăng hoa và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 6: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.
B. Có mặt trong hấu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
C. Còn có tên là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 7: Glucozơ không thuộc loại?
A. Hợp chất tạp chức.
B. Cacbohiđrat.
C. Monosaccarit.
D. Đisaccarit.
Câu 8: Tính chất của glucozơ là chất rắn (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của rượu (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là?
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (7).
C. (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (5), (6).
Câu 9: Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng là?
A. Cu(OH)2.
B. [Ag(NH3)3]OH.
C. H2/Ni, nhiệt độ.
D. CH3OH/HCl.
Câu 10: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với?
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. NaOH.
D. AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu 11: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. AgNO3/NH3, to.
B. Kim loại K.
C. anhiđrit axetic.
D. Cu(OH)2/NaOH, to .
Câu 12: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. Tráng gương.
B. Tác dụng với Cu(OH)2/OH-, to.
C. Tác dụng với H2 xúc tác Ni.
D. Tác dụng với nước brom.
Câu 14: Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương?
A. CH3CHO.
B. HCOO CH3.
C. Glucozơ.
D. HCHO.
Câu 15: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 16: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. mantozơ.
D. saccarozơ.
Câu 17: Công thức nào sau đây là của fructozơ dạng mạch hở
A. CH2OH-(CHOH)3-COCH2OH.
B. CH2OH-(CHOH)4-CHO.
C. CH2OH-(CHOH)2-CO-CHOH- CH2OH.
D. CH2OH-CO-CHOH-CO-CHOH-CHOH.
Câu 18: Fructozơ không phản ứng được với
A. H2/Ni, nhiệt độ.
B. Cu(OH)2.
C. [Ag(NH3)2]OH.
D. dung dịch brom.
Câu 19: Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. fructozơ.
D. tinh bột.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
Mời các bạn tải bộ tài liệu để tham khảo.
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết 130 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 12: Cacbohidrat, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé.