Giải bài tập Hóa 12 bài 34: Crom và hợp chất của crom
Giải bài tập Hóa học 12 trang 155
Để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin mời thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 34: Crom và hợp chất của crom, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn.
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 34
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Crom (Cr) ở ô số 24, thuộc nhóm VIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
II. Tính chất vật lí
Crom có màu trắng ánh bạc, là kim loại cứng nhất rạch được thủy tinh.
III. Tính chất hóa học
Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
Trong phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp +2, +3 và +6).
1. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo, lưu huỳnh,...
2. Tác dụng với nước
Crom có độ hoạt động hóa học kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Do đó, người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép không gỉ.
3. Tác dụng với axit
Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng và nguội. Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H và tạo ra muối crom(II) khi không có không khí.
Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
IV. Hợp chất của crom
1. Hợp chất crom(III)
a, Crom(III) oxit (Cr2O3)
Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước, dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc.
b, Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3)
Là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
Là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ).
2. Hợp chất crom (VI)
a, Crom(VI) oxit (CrO3)
Là chất rắn, màu đỏ thẫm.
Là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit. Những axit cromic này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.
Có tính oxi hóa mạnh.
b, Muối crom(VI)
Khác với những axit cromic và đicromic, các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền.
+ Muối cromat là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).
+ Muối đicromat là muối của axit đicromic, có màu da cam của ion đicromat (Cr2O72-).
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).
Trong dung dịch của ion Cr2O72-(màu da cam) luôn luôn có cả ion CrO42-(màu vàng) ở trạng thái cân bằng với nhau nên khi thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành đicromat (màu da cam). Ngược lại khi thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, sẽ tạo thành cromat.
B. Giải bài tập trang 155 SGK Hóa 12
Bài 1 trang 155 SGK Hóa 12
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa sau:
Cr → Cr2O3 → Cr2(SO4)3 → Cr(OH)3 → Cr2O3
Đáp án hướng dẫn giải
(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
(2) Cr2O3 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + H2O
(3) Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
(4) 2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Bài 2 trang 155 SGK Hóa 12
Cấu hình electron của ion Cr3+ là phương án nào?
A.[Ar] 3d5
B.[Ar] 3d4
C.[Ar] 3d3
D.[Ar] 3d2
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C.
Bài 3 trang 155 SGK Hóa 12
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là phương án nào?
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B.
Bài 4 trang 155 SGK Hóa 12
Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom
a) Đóng vai trò cation.
b) Có trong thành phần của anion.
Đáp án hướng dẫn giải
Muối mà crom đóng vai trò của cation: Cr2(SO4)3, CrCl3, CrSO4
Muối mà crom có trong thành phần của anion: K2Cr2O7, Na2CrO4
Bài 5 trang 155 SGK Hóa 12
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Đáp án hướng dẫn giải
2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)
Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.