Luyện tập sử dụng từ ngữ trang 142 lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ ngữ lớp 5 Chân trời sáng tạo
Bài soạn gồm các câu trả lời chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát các yêu cầu trong sách giáo khoa thuộc bài Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ ngữ lớp 5 Chân trời sáng tạo. Cùng với đó, VnDoc còn cung cấp các bài tập trắc nghiệm online và bài tập tự luận có đáp án chi tiết để giúp Học sinh hiểu sâu hơn và nắm chắc kiến thức của bài học này.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Đọc các nghĩa của từ “lưng” và thực hiện yêu cầu:
| lưng | 1 Phần phía sau của cơ thể người. |
| 2 Phần ghế để tựa vào khi ngồi. | |
| 3 Bộ phận phía sau của một số vật. |
- Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
- Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ "lưng".
Trả lời:
a) Trong các nghĩa trên:
- Nghĩa gốc là nghĩa số 1
- Nghĩa chuyển là nghĩa số 2 và 3
b) Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển như sau:
- Hùng đang đấm lưng1 cho ông.
- Lưng2 ghế của bố có một hàng chữ thêu màu đen do chính tay mẹ em thêu lên.
- Phía lưng3 đồi, một nhóm học sinh đang nô đùa.
Câu 2 trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong ngoặc đơn thay cho mỗi ✿ trong đoạn văn sau:
Bầu trời ✿ (trong sạch, trong veo, trong trẻo) điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dịu dịu không ✿ (rạng rỡ, chói loà, chói chang) như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió ✿ (đưa, mang, kéo) theo mùi nồng nồng của biển ✿ (quyện, hoà tan, trộn) vào mùi khỏi bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển ✿ (đậm đà, mặn mà, mặn mòi), nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dạng hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã ✿ (cho, ban tặng, ban cho) một ban mai trong lành như thế.
Theo Lưu Khánh Vũ
Trả lời:
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong ngoặc đơn thay cho mỗi ✿ trong đoạn văn như sau:
Bầu trời trong veo (trong sạch, trong veo, trong trẻo) điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dịu dịu không chói chang (rạng rỡ, chói loà, chói chang) như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió mang (đưa, mang, kéo) theo mùi nồng nồng của biển quyện (quyện, hoà tan, trộn) vào mùi khỏi bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển mặn mòi (đậm đà, mặn mà, mặn mòi), nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dạng hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã bạn tặng (cho, ban tặng, ban cho) một ban mai trong lành như thế.
Theo Lưu Khánh Vũ
Câu 3 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Tìm 2-3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đoàn kết, thân thiết
Trả lời:
Gợi ý:
- Từ đồng nghĩa với đoàn kết: gắn bó, kết đoàn, đùm bọc...
- Từ đồng nghĩa với thân thiết: thân tình, thân ái, thân thương, gần gũi...
Câu 4 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo: Viết 3-4 câu nói về sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ hoặc lớp em, trong đó có sử dụng từ tìm được ở bài tập 3.
Trả lời:
Gợi ý:
(1) Tổ 4 chúng em có tất cả 9 thành viên, ai cũng yêu thương và đoàn kết với nhau. (2) Chúng em luôn giúp đỡ nhau trong cả học tập và những hoạt động tập thể, không để ai bị bỏ lại phía sau. (3) Mỗi khi có nhiệm vụ được giao, chúng em sẽ chia sẻ và phân công phù hợp để mọi người cùng làm việc. (4) Nhờ vậy, em luôn tự hào khoe với mọi người rằng tập thể tổ 4 rất đoàn kết với nhau.
>> HS tham khảo thêm nhiều đoạn văn mẫu khác tại đây: Viết 3-4 câu nói về sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ hoặc lớp em, trong đó có sử dụng từ tìm được ở bài tập 3