Quan sát con vật trang 116 lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức
Viết: Quan sát con vật lớp 4 Kết nối tri thức
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài soạn gồm các câu trả lời chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát các yêu cầu trong sách giáo khoa thuộc bài Viết: Quan sát con vật lớp 4 Kết nối tri thức. Cùng với đó, VnDoc còn cung cấp các dàn ý, đoạn văn, bài văn mẫu hay và đa dạng để giúp Học sinh hiểu sâu hơn và nắm chắc kiến thức của bài học này.
Câu 1 trang 116 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Chuẩn bị.
- Lựa chọn con vật để quan sát.
- Vật nuôi trong nhà
- Động vật hoang dã
- Quan sát trực tiếp con vật hoặc quan sát qua tranh ảnh, trên ti vi,…
- Sử dụng các giác quan để cảm nhận (nhìn hình thức, nghe tiếng kêu, chạm vào con vật,…).
Trả lời:
Gợi ý:
- Chọn quan sát một con vật nuôi trong nhà: con mèo
- Quan sát con vật trực tiếp bằng mắt
- Sử dụng các giác quan để cảm nhận:
- Nhìn hình thức (bằng mắt): thấy được kích thước, hình dáng, màu sắc bộ lông của con mèo...
- Nghe tiếng kêu (bằng tai): nghe được tiếng kêu ở các tình huống của con mèo...
- Chạm vào con vật (bằng tay): vuốt ve bộ lông của con mèo, bế bồng con mèo...
Câu 2 trang 116 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Quan sát và ghi chép kết quả quan sát.
a. Đặc điểm ngoại hình. Ví dụ:
| Đặc điểm bao quát | |||
| Hình dáng, kích thước | Màu sắc | Bộ lông dài | |
| bé nhỏ... | trắng muốt... | mềm mại... | |
| Đặc điểm từng bộ phận | |||
| Mắt | Mũi | Miệng | Đặc điểm khác |
| tròn xoe... | nhỏ xíu... | cong cong... | ? |
Lưu ý: Quan sát kĩ đặc điểm nổi bật của con vật khiến em thấy thú vị (ví dụ: sừng trâu cong vút, đuôi mèo dài, mỏ vẹt khoằm,…).
b. Hoạt động, thói quen
| Nằm | Chạy | Trèo cây | Hoat động, thói quen khác |
| cuộn tròn... | êm ru... | nhanh thoăn thoắt... | ? |
Lưu ý: Quan sát kĩ hoạt động nổi bật của con vật khiến em thấy thú vị (ví dụ: mèo chạy nhảy êm như ru, rùa đi rất chậm, ngựa chạy rất nhanh, tắc kè có thể đổi màu,…).
Trả lời:
Mẫu: Quan sát chú mèo con
a. Đặc điểm ngoại hình:
| Đặc điểm bao quát | |||
| Hình dáng, kích thước | Màu sắc | Bộ lông | |
|
- nhỏ như ổ bánh mì chuột - khi cuộn lại chỉ to bằng nắm tay - cơ thể dài chừng một gang tay, có thể ôm trọn bằng hai bàn tay em |
- bộ lông màu đen tuyền như mực - lông bụng và dưới bàn chân màu trắng muốt - đôi mắt màu xanh ngọc trong veo - lớp đệm thịt dưới bàn chân màu hồng nhạt - cái lưỡi màu hồng đậm - răng trắng ngà |
- lông ngắn, chưa mọc dày - sợi lông mềm mịn như bông, xù lên như cục bông gòn - lớp lông bên trong minh và ngắn là lớp lông tơ, bám sát da giúp cơ thể giữ ấm |
|
| Đặc điểm từng bộ phận | |||
| Mắt | Mũi | Miệng | Đặc điểm khác |
| tròn xoe, long lanh, sáng ngời, toát lên sự ngây thơ, tò mò về thế giới xung quanh... | nhỏ xíu, phớt hồng, lúc nào cũng ươn ướt... | nhỏ, bên trong có những chiếc răng nhỏ nhọn hoắt cùng cái lưỡi hồng có lớp gai mịn... | cái đuôi dài uyển chuyển như cái roi nhỏ, lớp đệm thịt dưới bàn chân mềm giúp bước đi không tiếng động... |
b. Hoạt động, thói quen
| Nằm | Chạy | Trèo cây | Hoat động, thói quen khác |
|
- thích nằm dưới nắng - thích nằm cuộn trong chỗ hẹp hoặc trong lòng mèo mẹ |
- chạy còn chưa vững, dễ ngã lăn ra như quả bóng - thích chạy nhảy, vồ và đuổi theo đồ chơi |
- chưa trèo cây được, chỉ quanh quẩn dưới gốc cây | - khi được cho ăn sẽ thích thú meo meo, rồi vẫy cái đuôi nhỏ qua lại nhẹ nhàng |
Câu 3 trang 117 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Sắp xếp ý. Chọn cách sắp xếp ý phù hợp.
|
Cách 1 - Miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Miêu tả hoạt động. |
Cách 2 - Miêu tả đặc điểm ngoại hình, kết hợp miêu tả hoạt động. |
Trả lời:
HS thực hành xếp các ý ở Câu 2 theo hai cách được giới thiệu trên.
Câu 4 trang 117 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1: Trao đổi, góp ý.
- Ghi chép được các đặc điểm ngoại hình, hoạt động, thói quen của con vật.
- Ghi chép được đặc điểm nổi bật của con vật.
Trả lời:
HS thực hành trao đổi, góp ý ở lớp dựa trên các gợi ý đã cho.