Luyện tập lựa chọn từ ngữ trang 121 lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức
Giải Tiếng Việt lớp 4 trang 121 Tập 2 Kết nối tri thức
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 121 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức: Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.
kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ
a. Kì có nghĩa là “lạ” | b. Kì có nghĩa là “thời hạn” |
Trả lời:
Sắp xếp các từ vào nhóm thích hợp như sau:
a. Kì có nghĩa là “lạ” | b. Kì có nghĩa là “thời hạn” |
kì tài, kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ | chu kì, học kì, thời kì, định kì |
Câu 2 trang 121 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.
- Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ✿ thiên nhiên mới của thế giới.
- Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một ✿ của đoàn thám hiểm.
- Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ✿. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
- Ở ✿ tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.
Gợi ý:
HS tham khảo phần giải nghĩa các từ đã cho để điền vào chỗ trống thích hợp:
- kì tài: tài năng đặc biệt, rất hiếm thấy
- kì diệu: có cái gì vừa rất lạ lùng như không cắt nghĩa nổi, vừa làm cho người ta phải ca ngợi, phải khâm phục
- kì ảo: có vẻ đẹp kì lạ, tựa như chỉ có trong tưởng tượng, không có thật
- kì quan: công trình kiến trúc hoặc cảnh vật đẹp đến mức kì lạ hiếm thấy
- kì tích: thành tích lớn lao phi thường
- kì vĩ: hết sức lớn lao, hết sức đồ sộ
- chu kì: khoảng thời gian nhất định để một quá trình tuần hoàn lặp lại sự diễn biến của nó một cách đều đặn
- học kì: một phần của năm học
- thời kì: khoảng thời gian được phân chia ra theo một sự việc hay sự kiện nào đó
- định kì: từng khoảng thời gian nhất định sau đó một việc lại xảy ra
Trả lời:
Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu như sau:
- Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.
- Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm.
- Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng kì tài. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
- Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.
Câu 3 trang 121 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức: Tìm từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa để câu văn đúng và hay.
a. Ruộng bậc thang là ✿ lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc.
thành công | thành tích | thành quả |
b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã ✿ hang Sơn Đoòng.
trông thấy | tìm kiếm | phát hiện ra |
c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao ✿ vượt lên số phận.
quyết tâm | dũng cảm | kiên trì |
Trả lời:
a. Ruộng bậc thang là thành quả lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc.
thành công | thành tích | thành quả |
không thể kết hợp với từ "lao động" | chỉ có nghĩa chỉ "kết quả đạt được" | nhấn mạnh "kết quả đạt được" rất quý giá, có được nhờ sự lao động vất vả, mất nhiều công sức |
→ Do đó, chọn từ thành quả là hợp lí nhất |
b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã phát hiện ra hang Sơn Đoòng.
trông thấy | tìm kiếm | phát hiện ra |
chỉ có nghĩa là "nhìn" | chỉ quá trình, chưa nêu được kết quả | chỉ kết quả của quá trình tìm kiếm ra thứ có giá trị, ý nghĩa to lớn |
→ Do đó chọn từ phát hiện ra là hợp lí nhất |
c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao quyết tâm vượt lên số phận.
quyết tâm | dũng cảm | kiên trì |
phù hợp để đứng sau từ "nêu cao" | không thể kết hợp với từ "nêu cao" | |
→ Chọn từ "quyết tâm là phù hợp nhất |