Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 6+7 trang 142 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 6+7 trang 142 Kết nối tri thức

Soạn bài Đánh giá cuối học kì 1 trang 142 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!

I. Đọc thành tiếng Nhắm mắt lại lớp 4

NHẮM MẮT LẠI

(Trích)

Chỉ cần nhắm mắt lại
Tớ sẽ tưởng tượng ra
Một thế giới bao la
Lung linh như điều ước.

Rạng ngời những bé gái
Hoá công chúa kiêu sa
Tụi con trai la cà
Gọi nhau là hoàng tử.

Trong rừng bầy thú dữ
Ngủ khò trên lá khô
Trên sóng biếc nhấp nhô
Cá mập đùa nhảy nhót.

Con sông dài tha thướt
Nâng nhẹ áng mây qua
Cánh đồng xanh hiền hoà
Ngân lời ru êm ái.

Ốc sên có thể hót
Lợn sề nhún chân bay
Dơi tung tăng cả ngày
Cá lên bờ đi bộ.

Tớ vẽ thêm cho phố
Những cánh rừng biếc xanh
Nghiêng hồ nước trong lành
Cho sao khuya soi bóng.

(My Linh)

Đánh giá cuối học kì 1

Câu hỏi:

1. Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới gì?

2. Các bé gái, bé trai và các con vật làm những gì trong thế giới đó?

Trả lời:

1. Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ.

2. Các bé gái, bé trai và các con vật đã:

  • Bé gái: hóa công chúa kiêu sa
  • Bé trai: la cà, gọi nhau là hoàng tử
  • Con vật: ốc sên có thể hót, lợn sề nhún chân bay, dơi tung tăng, cá lên bờ đi bộ, thú dữ ngủ trên lá khô, cá mập đùa nhảy nhót

II. Đọc hiểu Hương vị đồng quê lớp 4

HƯƠNG VỊ ĐỒNG QUÊ

Nắng sớm ở nông thôn đến rất nhanh. Mới bảy giờ ba mươi, đồng ruộng đã ngập nắng chói chang. Siêng và Nam ngồi trên mô đất giữa nắng ấm.

− Nếu ở thành phố, mình đang đi học bơi ở câu lạc bộ, đi công viên Tao Đàn hoặc Văn Thánh. – Nam kể.

− Mình không đi bơi, cũng không đi công viên, nhưng mình có nhiều trò chơi lắm. Đi theo mình!

Nam lóc cóc đi theo Siêng. Nam gặp Siêng trong chuyến về quê ngoại nghỉ hè. Cậu bé Siêng nhỏ xíu, đen đúa với mái tóc cháy nắng là “thổ địa” nhỏ của vùng đất Thất Sơn này.

Siêng dẫn Nam đi lấy cần câu. Ra tới đám ruộng lấp xấp nước, nó chỉ Nam cách dùng lưỡi câu móc những hạt trăng trắng đã được vê viên làm mồi.

− Trứng kiến nè, biết không?

Nam ngó những hạt trắng, trong, tròn, nhỏ hơn hạt gạo một chút. Siêng bảo, trứng kiến còn được chế biến để ăn cùng món xôi rất ngon.

Dưới ruộng rất nhiều cá. Siêng giật cần liên tục. Chuyền cần câu qua Nam, nó cũng giật được mấy chú. Chưa đầy một tiếng, hai đứa đã sung sướng đi về với một giỏ cá đầy.

Về nhà, Siêng vọt vào bếp nướng cá. Cá lóc nướng chấm nước me. Nam thích thú ăn thử. Vị cá ngọt kết hợp với vị nước mắm mặn, me chua thành một hương vị tuyệt vời. Nam mải ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngó nó, miệng cười tươi rói. Mắc cỡ quá, nó nói lảng:

− Món này ngon quá hén! Nghe nói ở đây có món cá lóc nướng trui ngon lắm, chắc không bằng món này đâu hén.

− Đây là món cá lóc nướng trui mà.

Siêng nhe răng cười hiền khô. Không phải cười chọc quê, Nam cảm thấy như vậy.

(Phỏng theo Phạm Công Luận)

Từ ngữ

Cá lóc nướng trui: cá lóc nướng nguyên con, nướng cháy vảy.

Chọc quê: trêu chọc, làm cho người khác xấu hổ.

Hén: nhỉ, nhé

Đánh giá cuối học kì 1

1. Chi tiết nào thể hiện Nam nhớ thành phố? Tìm câu trả lời đúng.

  1. Ngồi nói chuyện với bạn trên mô đất giữa đồng quê ngập nắng.
  2. Chia sẻ với bạn về những địa danh ở thành phố.
  3. Kể với bạn về các hoạt động thường làm ở thành phố.
  4. Rủ bạn thực hiện các hoạt động mà Nam thường làm ở thành phố.

2. Trong câu chuyện, Siêng được miêu tả như thế nào? Tìm câu trả lời đúng.

  1. Hiền khô, hay nói lảng.
  2. Cười tươi rói, hay chọc quê bạn.
  3. Nhỏ xíu, hay mắc cỡ.
  4. Nhỏ xíu, đen đúa, tóc cháy nắng

3. Nam đã cùng Siêng làm những gì ở Thất Sơn? Tìm câu trả lời đúng.

  1. Khám phá đám ruộng lấp xấp nước, tìm mồi câu cá.
  2. Dùng trứng kiến làm mồi câu cá, nướng cá.
  3. Câu cá, làm cá, nướng cá, thưởng thức cá nướng.
  4. Dùng trứng kiến làm mồi câu, câu cá, thưởng thức cá nướng.

4. Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc của Nam khi được làm những điều thú vị đó.

5. Viết 1 − 2 câu nêu nhận xét về Siêng qua những chi tiết dưới đây:

− Cười tươi rói khi nhìn Nam mải mê ăn món cá mình làm.

− Cười hiền khô, không có ý định chọc quê bạn khi bạn không biết về món cá nướng trui.

6. Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.

7. Tìm các động từ trong câu: “Nam mải ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngó nó, miệng cười tươi rói.”.

8. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ nhỏ xíu, hiền khô để thay cho mỗi bông hoa trong câu dưới đây:

Nghe tiếng gầm ✿ từ xa, thỏ sợ hãi tưởng tượng ra chúa sơn lâm với thân hình ✿ , dũng mãnh sắp xuất hiện.

9. Đặt 2 câu có chứa danh từ:

a. Chỉ con vật.
b. Chỉ thời gian.

10. Các dấu gạch ngang đứng ở đầu dòng trong bài đọc có tác dụng gì?

Trả lời:

1. Chọn đáp án A

2. Chọn đáp án D

3. Chọn đáp án D

4. Những từ ngữ thể hiện cảm xúc của Nam khi được làm những điều thú vị: sung sướng, thích thú

5. Mẫu: Siêng là một người bạn thật thà, hiền lành và chất phác. Cậu bé đã đem đến cho Nam những cảm xúc vui vẻ và thích thú.

6. Mẫu: Đọc câu chuyện, em được cùng nhân vật trải qua những hoạt động lý thú, vui vẻ chỉ có ở miền quê. Đồng thời em cũng được cảm nhận tình bạn trong sáng, chân thành và ấm áp của hai bạn nhỏ trong câu chuyện.

7. Động từ trong câu là: ăn, nhìn, ngó, cười

8. Điền từ thay cho bông hoa như sau:

Nghe tiếng gầm hung dữ từ xa, thỏ sợ hãi tưởng tượng ra chúa sơn lâm với thân hình to lớn, dũng mãnh sắp xuất hiện.

9. Mẫu:

a. Câu có danh từ chỉ con vật:

  • Con voi có cái vòi rất dài, cử động linh hoạt như cánh tay.
  • Con hổ là chúa tể sơn lâm, không sợ hãi bất kì con vật nào.

b. Đặt câu có chứa danh từ chỉ thời gian:

  • Đất nước ta có lịch sử phát triển hơn nghìn năm qua, điều đó rất đáng để tự hào.
  • Mùa đông, trời tối rất nhanh, mới 6 giờ tối mà đã đen kịt rồi.

10. Các dấu gạch ngang đó có tác dụng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật

III. Viết

Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:

- Đề 1: Viết bài văn tả một con vật em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.

- Đề 2: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện thú vị mà em đã đọc hoặc đã nghe.

Trả lời:

Học sinh tham khảo các bài văn mẫu hay tại đây;

- Đề 1: Viết bài văn tả một con vật em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.

- Đề 2: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện thú vị mà em đã đọc hoặc đã nghe.

-----------------------------------------------

>> Tiếp theo: Đọc: Hải Thượng Lãn Ông

Ngoài Đánh giá cuối học kì 1 trang 142 ra, mời các em học sinh, các thầy cô và quý phụ huynh tham khảo thêm các tài liệu học tập hay khác: Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 , Tập làm văn lớp 4 Văn mẫu lớp 4 ngắn gọn . Cùng các bài tập ôn luyện bám sát chương trình tại Tiếng Việt lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 4 Kết nối

    Xem thêm