Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 3+4 trang 140 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt 4 - Tiết 3, 4 trang 140 Kết nối tri thức gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!

Câu 1 trang 140 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?

Nếu chúng mình có phép lạVẽ màuBốn mùa mơ ước

Trả lời:

HS tự chọn khổ thơ mà mình yêu thích.

Gợi ý:

  • Trong bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, em thích nhất khổ thơ cuối.
  • Vì trong khổ thơ này, các bạn nhỏ đã mơ ước có phép lạ để biến các trái bom thành trái ngon, bên trong toàn kẹo với bi tròn. Chi tiết này vừa thể hiện sự trong sáng, trẻ con của các bạn, vừa thể hiện trái tim ấm áp tình yêu thương cho mọi người, khát khao không còn chiến tranh trên thế giới.

Câu 2 trang 140 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vì sao?

a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới…

(Theo Trần Đức Tiến)

b. Cây chẳng mỏi lưng
Xếp hàng thẳng tắp
Lá vàng ngăn nắp
Rơi xuống nhẹ nhàng

Bạn gió lang thang
Cù cây cười suốt
Chồi non xanh mướt
Làm dáng đung đưa.

(Huỳnh Mai Liên)

Trả lời:

Các sự vật được nhân hóa là:

CâuSự vật được nhân hóaCách nhân hóa
adế còm

- Gọi con vật bằng từ ngữ chỉ người (chú dế còm)

- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm)

cóc

- Gọi con vật bằng từ ngữ chỉ người (cụ giáo cóc)

- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương0

giun đất

- Gọi con vật bằng từ ngữ chỉ người (bác giun đất)

- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành)

bgió

- Gọi con vật bằng từ ngữ chỉ người (bạn gió)

- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (lang thang, cù cây)

cây- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (chẳng mỏi lưng, xếp hàng thẳng tắp)
lá vàng- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (ngăn nắp)
cây- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (cười suốt)
chồi non- Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người (làm dáng đung đưa)

Học sinh tự chọn hình ảnh nhân hóa của một sự vật mà mình yêu thích đã được liệt kê trong bảng trên.

Câu 3 trang 140 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Dấu câu nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây?

Chim sâu con hỏi bố:

✿ Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được không ạV

✿ Tại sao con muốn trở thành hoạ miV

✿ Con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quýV

Chim bố nói:

✿ Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý.

(Theo Nguyễn Đình Quảng)

Trả lời:

Dấu câu thích hợp để thay thế cho các ✿ là dấu gạch ngang (có công đụng đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật)

Câu 4 trang 141 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Chọn dấu câu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó.

a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có:

✿ Trồng cây gây quỹ Đội.

✿ Vì màu xanh quê hương.

✿ Sạch nhà – sạch lớp – sạch trường.

✿ Làm kế hoạch nhỏ.

b. Đoàn tàu Hà Nội ✿ Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày

Trả lời:

CâuDấu câu thích hợp thay cho ✿Tác dụng
aDấu gạch ngangĐánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
bDấu gạch ngangNối các từ ngữ trong một liên danh

Câu 5 trang 141 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Giải ô chữ.

a. Tìm ô chữ hàng ngang.

Ôn tập cuối học kì 1

– Cây cao ① cả.

– ② ngọt sẻ bùi.

– Ăn chắc mặc ③ .

– Giấy trắng ④ đen.

– Gọi dạ bảo ⑤ .

– Cha ⑥ con nối.

– Tre ⑦ măng mọc.

– Thức ⑧ dậy sớm.

– ⑨ lưng buộc bụng.

– Đủ lông đủ ⑩ .

– Dùi ⑪ kinh sử.

– Như cá ⑫ nước.

– ⑬ ngã em nâng.

– Giấy ⑭ phải giữ lấy lề.

b. Đọc từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu xanh.

Trả lời:

a. Giải ô chữ như sau:

Ôn tập cuối học kì 1

b. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu xanh là: NIỀM VUI KHÁM PHÁ

Câu 6 trang 141 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Nghe - viết.

Sông Cổ Cò xuôi từ chân Ngũ Hành Sơn về Cửa Đại, để lại bao kỉ niệm êm đềm trong tôi. Lặng lẽ cùng tôi đi qua năm tháng, sông quê hương trở nên nhỏ bé lại khi tôi biết những bến bờ rộng lớn hơn. Tôi nghiêng mình trước một Thu Bồn trầm lắng, một Vu Gia mênh mang. Và xa hơn, một Hồng Hà làm nên Hà Nội dậy tiếng rồng bay, một Sài Gòn long lanh ánh ngọc Viễn Đông…

(Theo Văn Thành Lê)

-----------------------------------------------

>> Tiếp theo: Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 5

Ngoài Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt 4 - Tiết 3, 4 trang 140 ra, mời các em học sinh, các thầy cô và quý phụ huynh tham khảo thêm các tài liệu học tập hay khác: Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 , Tập làm văn lớp 4 Văn mẫu lớp 4 ngắn gọn . Cùng các bài tập ôn luyện bám sát chương trình tại Tiếng Việt lớp 4 .

Đánh giá bài viết
12 2.175
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 4 Kết nối

    Xem thêm