Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý năm 2023 - Đề 2

Mời các bạn tham khảo Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 2 do VnDoc đăng tải sau đây. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo

Đề thi học kì 2 Vật lý 8

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1 (0,5 điểm). Một vật có vận tốc càng lớn thì?

A. Thế năng vật càng lớn.

B. Thế năng của vật càng nhỏ.

C. Động năng của vật càng lớn.

D. Động năng vật càng nhỏ.

Câu 2 (0,5 điểm). Quả táo đang ở trên cây, cơ năng của quả táo thuộc dạng nào?

A. Thế năng đàn hồi.

B. Thế năng trọng trường.

C. Động năng.

D. Thế năng trọng trường và động năng.

Câu 3 (0,5 điểm).Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:

A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

Câu 4 (0,5 điểm).Chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật giảm thì?

A. Nhiệt độ của vật giảm.

B. Khối lượng của vật giảm.

C. Trọng lượng của vật giảm.

D. Khối lượng và trọng lượng của vật giảm.

Câu 5 (0,5 điểm).Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?

A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.

C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 6 (0,5 điểm).Nhiệt năng của vật càng lớn khi?

A. Vật có khối lượng càng lớn.

B. Vật có khối lượng càng nhỏ.

C. Vật có nhiệt độ càng thấp.

D. Vật có nhiệt độ càng cao.

II. T LUN (7,0 đim).

Câu 7 (3,0 điểm).

Lấy ví dụ giải thích nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật ?

Câu 8 (3,0 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi:

a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?

b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ ?

(Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)

Câu 9 (1,0 điểm). Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa ?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý

I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). ( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm ).

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

B

C

A

B

D

II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).

Câu 7: Ví dụ:

+ Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước.

+ Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ.

+ Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật.

Câu 8:

Tóm tắt:

m1=1 kg

c1 = 460 J/kg.K

t1 = 120­oC

t2 = 30oC

V = 3 lít\ ⇒ m2 = 3 kg

c2 = 4200 J/kg.K

a. Qthu vào = ?

b. \Delta t\(\Delta t\) = ?

Giải

a. Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra

Ta có: {Q_{thu}} = {Q_\text{tỏa}} = {m_1}{c_1}({t_1} - {t_2}),= 1.460(120 - 30) = 460.90= 41400(J)\({Q_{thu}} = {Q_\text{tỏa}} = {m_1}{c_1}({t_1} - {t_2}),= 1.460(120 - 30) = 460.90= 41400(J)\)

b. Nhiệt độ của nước nóng lên thêm là:

Ta có: {Q_{thu}} = {m_2}{c_2}\Delta t\({Q_{thu}} = {m_2}{c_2}\Delta t\)

\Rightarrow \Delta t = \dfrac{{{Q_{thu}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{2}}}{c_2}}} = \dfrac{{41400}}{{3.4200}} \approx 3,{3^o}C\(\Rightarrow \Delta t = \dfrac{{{Q_{thu}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{2}}}{c_2}}} = \dfrac{{41400}}{{3.4200}} \approx 3,{3^o}C\)

Đáp số: a. {Q_{thu}}=41400(J)\({Q_{thu}}=41400(J)\)

b. \Delta t \approx 3,{3^o}C\(\Delta t \approx 3,{3^o}C\)

Câu 9: Công suất của ngựa là:

Ta có: P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{F.s}}{t} = F.v = 200.2,5 ,= 500\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{F.s}}{t} = F.v = 200.2,5 ,= 500\)

.....................................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 2. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý trên VnDoc, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật lý lớp 8

    Xem thêm