Loài giáp xác nào là thức ăn chủ yếu cho cá?
Loài giáp xác nào là thức ăn chủ yếu cho cá? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Loài giáp xác nào là thức ăn chủ yếu cho cá?
Câu hỏi: Loài giáp xác nào là thức ăn chủ yếu cho cá?
- Mọt ẩm
- Tôm ở nhờ
- Cua nhện
- Rận nước
Trả lời:
Đáp án đúng: D. Rận nước
Loài giáp xác rận nước là thức ăn chủ yếu cho cá.
1. Lớp giáp xác là gì?
- Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh.
- Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện thường gặp như: tôm sống, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm… có tập tính phong phú.
2. Đặc điểm của một số loài giáp xác
Đại diện | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Lối sống | Đặc điểm khác |
Mọt ẩm | Nhỏ | Chân | ở cạn | Thở bằng mang |
Sun | Nhỏ | Lối sống cố định | Sống bám vào vỏ tàu | |
Rận nước | Rất nhỏ | Đôi râu lớn | Sống tự do | Mùa hạ sinh toàn con cái |
Chân kiếm | Rất nhỏ | Chân kiếm | Tự do, kí sinh | Kí sinh, phần phụ tiêu giảm |
Cua đồng | Lớn | Chân bò | Hang hốc | Phần bụng tiêu giảm |
Cua nhện | Rất lớn | Chân bò | Đáy biển | Chân dài giống nhện |
Tôm ở nhờ | Lớn | Chân bò | Ẩn vào vỏ ốc | Phần bụng vỏ mỏng và mềm |
* Kết luận:
- Giáp xác có số lượng loài lớn, một số loài thường gặp như: mọt ẩm, con sun, cua đồng, rận nước….
- Môi trường sống khác nhau: dưới nước, trên cạn
- Lối sống phong phú: sống cố định, sống tự do, sống trong hang ốc, sống kí sinh hay sống nhờ…
3. Vai trò thực tiễn của loài giáp xác
- Hầu hết giáp xác là có lợi như: tôm rồng, tôm hùm, tôm he, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy… Chúng là nguồn thức ăn của cá và là thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nay.
- Tuy thế một số nhỏ giáp xác có hại như: truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
- Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm,… có tập tính phong phú. Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là nguồn thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nước.
4. Ý nghĩa thực tiễn của một số loài giáp xác
STT | Đại diện | Kích thước | Có hại | Có lợi |
1 | Mọt ẩm | Nhỏ | √ | |
2 | Con sun | Nhỏ | √ | |
3 | Rận nước | Rất nhỏ | √: là thức ăn chủ yếu của cá | |
4 | Chân kiếm | Rất nhỏ | √: chân kiếm kí sinh | √: chân kiếm tự do, là thức ăn chủ yếu của cá |
5 | Cua đồng đực | Lớn | √: thức ăn cho con người | |
6 | Cua nhện | Rất lớn | √: thức ăn cho con người | |
7 | Tôm ở nhờ | Lớn | √: thức ăn cho con người |
=> Kích thước: Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất
+ Có hại: Sun, mọt ẩm, chân kiến kí sinh
+ Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước
- Địa phương em thường gặp tôm, cua... chúng sống ở sông, ngòi, ruộng...
5. Đặc điểm sinh sản của lớp giáp xác
Trừ chân mang là phân lớp nguyên thủy có sinh sản đơn tính, còn lại hầu hết lớp giáp xác đều sinh sản hữu tính, có giới tính phân chia rõ ràng. Nhiều loài trứng được giữ ở dưới các đốt bụng của con cái.
6. Bài tập vận dụng
Câu 1: Tại sao nói lớp giáp xác rất đa dạng và phong phú?
- Số lượng loài lớn
- Môi trường sống đa dạng
- Số lượng cá thể lớn
- Bao gồm tất cả các ý trên
Câu 2: Lớp Giáp xác có khoảng bao nhiêu loài?
- 10 nghìn
- 20 nghìn
- 30 nghìn
- 40 nghìn
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.
- Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.
- Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.
- Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?
- Sinh sản nhanh.
- Sống thành đàn.
- Khả năng di chuyển kém.
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?
- Truyền bệnh giun sán.
- Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.
- Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.
- Cả A, B, C đều đúng.
-----------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Loài giáp xác nào là thức ăn chủ yếu cho cá? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.