Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Soạn bài Danh từ

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1: Danh từ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các em học sinh tham khảo hiểu rõ về khái niệm và đặc điểm của danh từ, các loại danh từ thường gặp trong văn bản giúp học tốt môn Ngữ văn lớp 6 và chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

I. Đặc điểm của danh từ

Câu 1. Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:

Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con...

(Em bé thông minh)

Trả lời

Danh từ trong cụm từ in đậm là: Con trâu.

Câu 2. Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào?

Gợi ý:

Trong cụm danh từ đã nêu, đứng trước danh từ trung tâm là từ "ba" (một số từ, có tác dụng chỉ số lượng), đứng sau danh từ trung tâm là từ "ấy" (phụ từ chỉ định, có tác dụng giúp xác định rõ sự vật, hiện tượng được gọi tên).

Câu 3. Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn.

Gợi ý: có thể tìm và sắp xếp các danh từ theo nhóm chỉ người và chỉ vật.

  • Danh từ chỉ người như: vua.
  • Danh từ chỉ vật như: làng, thúng, con, gạo, trâu.

Câu 4. Danh từ biểu thị những gì?

Từ những ví dụ trên, có thể rút ra kết luận, danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,...

Câu 5. Đặt câu với các danh từ vừa tìm được.

Ví dụ:

  • Nhà vua trực tiếp ban thưởng cho những tướng lĩnh có công.
  • Ngôi làng nằm sát mép bờ sông.
  • Bà ngoại vừa cho nhà em một thúng gạo.
  • Gạo nếp thổi xôi rất dẻo và thơm.

Ghi nhớ 

  • Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,
  • Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
  • Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Câu 1. Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau?

- ba con trâu

- một viên quan

- ba thúng gạo

- sáu tạ thóc.

Trả lời:

Các danh từ in đậm chỉ đơn vị để tính đếm người, vật. Còn các danh từ đứng sau (trâu, quan, gạo, thóc) chỉ sự vật.

Câu 2. Thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi? Vì sao?

Trả lời:

Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác (ví dụ: thay thúng bằng rá, thay tạ bằng cân) thì đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi theo. Còn khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên (ví dụ: thay con bằng chú, thay viên bằng ông), đơn vị tính đếm, đo lường không hề thay đổi.

Câu 3. Vì sao có thể nói "Nhà có ba thúng gạo rất đầy" nhưng không thể nói "Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?

Trả lời:

Có thể nói: Ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ số lượng ước chừng, không chính xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.

- Không thể nói: Sáu tạ gạo rất nặng vì các từ sáu, tạ là những từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể, nếu thêm các từ nặng hay nhẹ đều thừa.

Ghi nhớ

Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, ...

Danh từ chỉ đơn vị gốm hai nhóm là:

- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ);

- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:

+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác;

+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.

III. Luyện tập Danh từ

Câu 1. Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy. Ví dụ: xe máy, sách, bút, bàn, bảng,...

(Quyển sách này rất hay.)

Câu 2. Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và đặt câu với một trong các danh từ ấy:

a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô, ...

b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm, ...

Gợi ý:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, cu, bé,... (Năm nay bé An nhà tôi lên ba tuổi.)
  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, quả,... (Chiếc bút máy của em viết rất tốt.)

Câu 3. Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau và đặt câu với một trong các danh từ ấy:

a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lô-gam, ...

b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn, ...

Gợi ý:

  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, yến, lạng,... (Nhà tôi cách trường hai ki-lô-mét.)
  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, nhúm, khoảnh,... (Bà tôi trồng rau cải ở khoảnh vườn sau nhà.)

Câu 4. Chính tả (nghe - viết) Cây bút thần

Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. [...] Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.

(Cây bút thần)

Câu 5. Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn trích từ truyện Cây bút thần từ đầu đến dày đặc các hình vẽ.

Trả lời

  • Các danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức,...
  • Các danh từ chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông,...

IV. Tóm tắt nội dung bài Danh từ

Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…

Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.

Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.

Danh từ được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị hoặc danh từ chỉ sự vật.

Dan từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ)
  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác
  • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng

>> Chi tiết: Khái niệm về Danh từ

V. Bài tập Danh từ lớp 6

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

Dưới đây là bài soạn Danh từ bản rút gọn nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 6: Danh từ

Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo các bài soạn khác:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
80
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Soạn văn 6 siêu ngắn Chân trời

    Xem thêm