Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 2 trang 94

Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo nhé.

Bài 1 trang 97 SGK Toán 11 Chân trời

Một hộp chứa 5 quả bóng xanh, 6 quả bóng đỏ và 2 quả bóng vàng có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ra ngẫu nhiên từ hộp 3 quả bóng. Tính xác suất của các biến cố:

a) "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có cùng màu"

b) "Có ít nhất 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra"

Bài làm

a) Gọi A là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có màu xanh"; P(A) = \frac{C_{5}^{3}}{C_{13}^{3}}\(\frac{C_{5}^{3}}{C_{13}^{3}}\)

B là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra đều có màu đỏ", P(B) = \frac{C_{6}^{3}}{C_{13}^{3}}\(\frac{C_{6}^{3}}{C_{13}^{3}}\)

C là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra đều màu vàng, P(C) = 0

Khi đó A \cup\(\cup\) B \cup\(\cup\) C là biến cố "Cả 3 quả bóng lấy ra cùng màu"

Do A, B, C là các biến cố xung khắc nên

P(A \cup\(\cup\) B \cup\(\cup\) C) = P(A) + P(B) + P(C) = 0,105

b) Gọi D là biến cố "Có đúng 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng được chọn"

P(D) = \frac{C_{5}^{2}.C_{8}^{1}}{C_{13}^{3}}\(\frac{C_{5}^{2}.C_{8}^{1}}{C_{13}^{3}}\)

Khi đó A \cup\(\cup\) D là biến cố "Có ít nhất 2 quả bóng xanh trong 3 quả bóng lấy ra"

P(A \cup\(\cup\) D) = P(A) + P(D) = 0,315

Bài 2 trang 97 SGK Toán 11 Chân trời

Trên đường đi từ Hà Nôi về thăm Đền Hùng ở Phú Thọ, Bình, Minh và 5 bạn khác ngồi vào 7 chiếc ghế trên một xe ô tô 7 chỗ. Khi xe quay lại Hà Nội, mỗi bạn lại chọn ngồi ngẫu nhiên một ghế. Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế của mình"

Bài làm

A là biến cố "Bình vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình", P(A) = \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\)

B là biến cố "Minh vẫn ngồi đúng ghế cũ của mình", P(B) = \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\)

AB là biến cố "Bình và Minh ngồi đúng ghế cũ của mình", P(AB) = \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)

Khi đó, A∪B là biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Bình và Minh vẫn ngồi đúng ghế của mình"

P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) = \frac{11}{42}\(\frac{11}{42}\)

Bài 3 trang 97 SGK Toán 11 Chân trời

Cho hai biến cố A và B độc lập với nhau

a) Biết P(A) = 0,3 và P(AB) = 0,2. Tính xác suất của biến cố A ∪ B

b) Biết P(B) = 0,5 và P(A ∪ B)=0,7. Tính xác suất của biến cố A

Bài làm

a) P(AB) = P(A).P(B) nên P(B) =\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)

P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) = \frac{23}{30}\(\frac{23}{30}\)

b) P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) = P(A) + P(B) − P(A).P(B)

⇔0,7 = P(A) + 0,5 − 0,5P(A)

⇔P(A) = 0,4

Bài 4 trang 97 SGK Toán 11 Chân trời

Lan gieo một đồng xu không cân đối 3 lần độc lập với nhau. Biết xác suất xuất hiện mặt sấp trong mỗi lần gieo đều bằng 0,4. Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất của biến cố "Có đúng 1 lần gieo được mặt sấp trong 3 lần gieo"

Bài 5 trang 97 SGK Toán 11 Chân trời

Một hộp chứa 50 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 50. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:

a) A: "Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra là số chẵn"

b) B: "Tích các số ghi trên 2 thẻ lấy ra chia hết cho 4"

--------------------------------

Bài tiếp theo: Toán 11 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 9

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán 11 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 11 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm