Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 11 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 1

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Toán 11 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 1 để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Bài 1 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Góc lượng giác nào tương ứng với chuyển động quay 3\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) vòng ngược chiều kim đồng hồ?

A. \frac{16\pi }{5}\(\frac{16\pi }{5}\)

B. (\frac{16}{5}\(\frac{16}{5}\))o

C. 1152o

D. 1152π

Lời giải

Đáp án C

Bài 2 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Trong trường hợp nào dưới đây cosα = cos\beta\(\beta\) và sinα = −sin\beta\(\beta\)

A. \beta\(\beta\) = −α

B. \beta\(\beta\) = π − α

C. \beta\(\beta\) = π + α

D. \beta\(\beta\) = \frac{\pi }{2}\(\frac{\pi }{2}\) + α

Lời giải

Đáp án A

Bài 3 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số y = sinx là hàm số chẵn.

B. Hàm số y = cosx là hàm số chẵn

C. Hàm số y = tanx là hàm số chẵn

D. Hàm số y = cotx là hàm số chẵn

Lời giải

Đáp án B

Bài 4 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình lượng giác cos2x = cos\left ( x+\frac{\pi }{3} \right )\(cos2x = cos\left ( x+\frac{\pi }{3} \right )\) là:

A. -\frac{\pi }{9}\(-\frac{\pi }{9}\)

B. -\frac{5\pi }{3}\(-\frac{5\pi }{3}\)

C. -\frac{7\pi }{9}\(-\frac{7\pi }{9}\)

D. -\frac{13\pi }{9}\(-\frac{13\pi }{9}\)

Lời giải

cos2x = cos\left ( x+\frac{\pi }{3} \right )\(cos2x = cos\left ( x+\frac{\pi }{3} \right )\)

\Leftrightarrow 2x = x + \frac{\pi }{3} + k2\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc 2x = -x - \frac{\pi }{3} + k2\pi , k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow 2x = x + \frac{\pi }{3} + k2\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc 2x = -x - \frac{\pi }{3} + k2\pi , k\in \mathbb{Z}\)

\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k2\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc x =- \frac{\pi }{9} + k\frac{2\pi}{3} , k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k2\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc x =- \frac{\pi }{9} + k\frac{2\pi}{3} , k\in \mathbb{Z}\)

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình là x =- \frac{\pi }{9}\(x =- \frac{\pi }{9}\)

Đáp án: A

Bài 5 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Số nghiệm của phương trình tanx = 3 trong khoảng \left ( -\frac{\pi }{2}; \frac{7\pi }{3} \right )\(\left ( -\frac{\pi }{2}; \frac{7\pi }{3} \right )\)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

tanx = 3\Leftrightarrow x = 1,25 + k\pi , k\in \mathbb{Z}\(tanx = 3\Leftrightarrow x = 1,25 + k\pi , k\in \mathbb{Z}\)

Ta có: -\frac{\pi}{2}< x<\frac{7\pi }{3}\(-\frac{\pi}{2}< x<\frac{7\pi }{3}\). Suy ra: -\frac{\pi}{2}<1,25 + k\pi<\frac{7\pi }{3}, k\in \mathbb{Z}\(-\frac{\pi}{2}<1,25 + k\pi<\frac{7\pi }{3}, k\in \mathbb{Z}\)

Hay -0,9 < k < 1,9, k\in \mathbb{Z}\(-0,9 < k < 1,9, k\in \mathbb{Z}\)

Có 2 số nguyên k thoả mãn. Vậy phương trình tanx = 3 có 2 nghiệm

Đáp án: B

Bài 6 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức: h(t) = 29 + 3sin\frac{\pi }{12}\(\frac{\pi }{12}\)(t − 9) với h tính bằng độ C và t là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là bao nhiêu độ C và vào lúc mấy giờ?

A. 32oC, lúc 15 giờ

B. 29oC, lúc 9 giờ

C. 26oC, lúc 3 giờ

D. 26oC, lúc 0 giờ

Lời giải

Đáp án C

Bài 7 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 45 vòng một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều thuận. Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

Lời giải

Trong 3 giây, quạt quay được: 3.\frac{45}{60}\(\frac{45}{60}\) = \frac{9}{4}\(\frac{9}{4}\) (vòng)

Vậy quạt quay dược một góc: 2π . \frac{9}{4}\(\frac{9}{4}\) = \frac{9\pi }{2}\(\frac{9\pi }{2}\) (rad)

Bài 8 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Cho cos\alpha  = \frac{1}{3} và  -\frac{\pi }{2}<\alpha <0\(cos\alpha = \frac{1}{3} và -\frac{\pi }{2}<\alpha <0\). Tính

a) sin\alpha\(sin\alpha\)

b) sin2\alpha\(sin2\alpha\)

c) cos\left ( \alpha +\frac{\pi }{3} \right )\(cos\left ( \alpha +\frac{\pi }{3} \right )\)

Lời giải

a) Do -\frac{\pi }{2}<\alpha <0 nên sin\alpha < 0\(-\frac{\pi }{2}<\alpha <0 nên sin\alpha < 0\)

sin\alpha = -\sqrt{1-cos^{2}\alpha } = \frac{-2\sqrt{2}}{3}\(sin\alpha = -\sqrt{1-cos^{2}\alpha } = \frac{-2\sqrt{2}}{3}\)

b) sin2\alpha =2sin\alpha .cos=2\frac{-2\sqrt{2}}{3}.\frac{1}{3} = \frac{-4\sqrt{2}}{9}\(sin2\alpha =2sin\alpha .cos=2\frac{-2\sqrt{2}}{3}.\frac{1}{3} = \frac{-4\sqrt{2}}{9}\)

c) cos\left ( \alpha +\frac{\pi }{3} \right ) = cos\alpha .cos\frac{\pi }{3}-sin\alpha .sin\frac{\pi }{3}\(cos\left ( \alpha +\frac{\pi }{3} \right ) = cos\alpha .cos\frac{\pi }{3}-sin\alpha .sin\frac{\pi }{3}\)

cos\left ( \alpha +\frac{\pi }{3} \right ) = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}-\frac{-2\sqrt{2}}{3} .\frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{1+2\sqrt{6}}{6}\(cos\left ( \alpha +\frac{\pi }{3} \right ) = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}-\frac{-2\sqrt{2}}{3} .\frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{1+2\sqrt{6}}{6}\)

Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chứng minh đẳng thức lượng giác:

a) sin(\alpha +\beta ).sin(\alpha -\beta ) = sin^{2}\alpha  -sin^{2}\beta\(sin(\alpha +\beta ).sin(\alpha -\beta ) = sin^{2}\alpha -sin^{2}\beta\)

b) cos^{4}\alpha -cos^{4}\left ( \alpha -\frac{\pi }{2} \right ) = cos2\alpha\(cos^{4}\alpha -cos^{4}\left ( \alpha -\frac{\pi }{2} \right ) = cos2\alpha\)

Lời giải

a) sin(\alpha +\beta ).sin(\alpha -\beta )\(sin(\alpha +\beta ).sin(\alpha -\beta )\)

= \frac{1}{2}.\left (cos2\beta -cos2\alpha \right )\(= \frac{1}{2}.\left (cos2\beta -cos2\alpha \right )\)

= \frac{1}{2}.(1-2sin^{2}\beta -1+2sin^{2}\alpha )\(= \frac{1}{2}.(1-2sin^{2}\beta -1+2sin^{2}\alpha )\)

= sin^{2}\alpha -sin^{2}\beta\(= sin^{2}\alpha -sin^{2}\beta\)

b) cos^{4}\alpha -cos^{4}\left ( \alpha -\frac{\pi }{2} \right )\(cos^{4}\alpha -cos^{4}\left ( \alpha -\frac{\pi }{2} \right )\)

= cos^{4}\alpha -sin^{4}\alpha\(= cos^{4}\alpha -sin^{4}\alpha\)

= (cos^{2}\alpha +sin^{2}\alpha )(cos^{2}\alpha -sin^{2}\alpha )\(= (cos^{2}\alpha +sin^{2}\alpha )(cos^{2}\alpha -sin^{2}\alpha )\)

= cos2\alpha\(= cos2\alpha\)

Bài 10 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sin\left ( x+\frac{\pi }{6} \right )-sin2x = 0\(sin\left ( x+\frac{\pi }{6} \right )-sin2x = 0\) là bao nhiêu?

Lời giải

sin\left ( x+\frac{\pi }{6} \right )-sin2x = 0\(sin\left ( x+\frac{\pi }{6} \right )-sin2x = 0\)

\Leftrightarrow sin\left ( x+\frac{\pi }{6} \right )=sin2x\(\Leftrightarrow sin\left ( x+\frac{\pi }{6} \right )=sin2x\)

\Leftrightarrow x+\frac{\pi }{6} = 2x + k2\pi, k\in \mathbb{Z} hoặc x+\frac{\pi }{6} = \pi -2x + k2\pi, k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x+\frac{\pi }{6} = 2x + k2\pi, k\in \mathbb{Z} hoặc x+\frac{\pi }{6} = \pi -2x + k2\pi, k\in \mathbb{Z}\)

\Leftrightarrow x = -\frac{\pi }{6} -k2\pi ,k\in \mathbb{Z} hoặc x =\frac{5\pi }{18} + k.\frac{2\pi }{3}, k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x = -\frac{\pi }{6} -k2\pi ,k\in \mathbb{Z} hoặc x =\frac{5\pi }{18} + k.\frac{2\pi }{3}, k\in \mathbb{Z}\)

Vậy nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình là: \frac{5\pi }{18}\(\frac{5\pi }{18}\)

Bài 11 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải các phương trình sau:

a) sin2x + cos3x = 0

b) sinxcosx = \frac{\sqrt{2}}{4}\(sinxcosx = \frac{\sqrt{2}}{4}\)

c) sinx + sin2x = 0

Lời giải

a) sin2x + cos3x = 0

\Leftrightarrow cos\left ( 2x-\frac{\pi }{2} \right )+cos3x = 0\(\Leftrightarrow cos\left ( 2x-\frac{\pi }{2} \right )+cos3x = 0\)

\Leftrightarrow 2.cos\left ( \frac{5}{2}x-\frac{\pi }{4} \right ).cos\left ( \frac{1}{2}x + \frac{\pi }{4} \right )=0\(\Leftrightarrow 2.cos\left ( \frac{5}{2}x-\frac{\pi }{4} \right ).cos\left ( \frac{1}{2}x + \frac{\pi }{4} \right )=0\)

\Leftrightarrow cos\left ( \frac{5}{2}x-\frac{\pi }{4} \right ) = 0 hoặc cos\left ( \frac{1}{2}x + \frac{\pi }{4} \right ) = 0\(\Leftrightarrow cos\left ( \frac{5}{2}x-\frac{\pi }{4} \right ) = 0 hoặc cos\left ( \frac{1}{2}x + \frac{\pi }{4} \right ) = 0\)

\Leftrightarrow \frac{5}{2}x-\frac{\pi }{4}  = \frac{\pi }{2}+k\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc \frac{1}{2}x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2}+k\pi\(\Leftrightarrow \frac{5}{2}x-\frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2}+k\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc \frac{1}{2}x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2}+k\pi\)

\Leftrightarrow x = \frac{3\pi }{10}+k\frac{2\pi }{5}, k\in \mathbb{Z} hoặc x = \frac{\pi }{2} +k2\pi,k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x = \frac{3\pi }{10}+k\frac{2\pi }{5}, k\in \mathbb{Z} hoặc x = \frac{\pi }{2} +k2\pi,k\in \mathbb{Z}\)

b) \Leftrightarrow \frac{1}{2}cos2x = \frac{\sqrt{2}}{4}\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}cos2x = \frac{\sqrt{2}}{4}\)

\Leftrightarrow cos2x = \frac{\sqrt{2}}{2}\(\Leftrightarrow cos2x = \frac{\sqrt{2}}{2}\)

\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{4}+k2\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc 2x = -\frac{\pi }{4}+k2\pi , k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{4}+k2\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc 2x = -\frac{\pi }{4}+k2\pi , k\in \mathbb{Z}\)

\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8}+k\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc x = -\frac{\pi }{8}+k\pi , k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8}+k\pi , k\in \mathbb{Z} hoặc x = -\frac{\pi }{8}+k\pi , k\in \mathbb{Z}\)

c) sinx + sin2x = 0

\Leftrightarrow sinx = -sin2x\(\Leftrightarrow sinx = -sin2x\)

\Leftrightarrow sinx = sin(-2x)\(\Leftrightarrow sinx = sin(-2x)\)

\Leftrightarrow x = -2x + k2\pi ,k\in \mathbb{Z} hoặc x = \pi +2x + k2\pi , k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x = -2x + k2\pi ,k\in \mathbb{Z} hoặc x = \pi +2x + k2\pi , k\in \mathbb{Z}\)

\Leftrightarrow x = k\frac{2\pi }{3},k\in \mathbb{Z} hoặc x = -\pi - k2\pi, k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow x = k\frac{2\pi }{3},k\in \mathbb{Z} hoặc x = -\pi - k2\pi, k\in \mathbb{Z}\)

Bài 12 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Độ sâu h (m) của mực nước ở một cảng biển vào thời điểm t (giờ) sau khi thuỷ triểu lên lần đầu tiên trong ngày được tính xấp xỉ bởi công thức h(t) = 0,8cos0,5t + 4.

a) Độ sâu của nước vào thời điểm t = 2 là bao nhiêu mét?

b) Một con tàu cần mực nước sâu tối thiểu 3,6 m để có thể di chuyển ra vào cảng an toàn. Dựa vào đồ thị của hàm số côsin, hãy cho biết trong vòng 12 tiếng đầu tiên sau khi thuỷ triểu lên lần đầu tiên, ở những thời điểm t nào tàu có thể hạ thuỷ. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Lời giải

a) Tại thời điểm t = 2. Ta có: h(t) = 0,8.cos(0,5.2) + 4 = 4,43 (m)

b)

Dựa vào đồ thị hàm số cos:

Toán 11 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 1

Những thời điểm tàu không thể hạ thuỷ là khi 0,8cos0,5t + 4 < 3,6 ⇔ cos0,5t < −0,5

⇔ 2π/3 < 0,5t < 4π/3

⇔ 4,19 < t <8,38

Vậy thời điểm tàu có thể hạ thuỷ là (0;4,19) ∪ (8,38;12)

Bài 13 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức v = −3sin(1,5t + \frac{\pi }{3}\(\frac{\pi }{3}\)).

Xác định các thời điểm t mà tại đó:

a) Vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất

b) Vận tốc con lắc bằng 1,5 cm/s

Lời giải

a) Vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất khi sin\left ( 1,5t +\frac{\pi }{3} \right )=-1\(sin\left ( 1,5t +\frac{\pi }{3} \right )=-1\)

\Leftrightarrow 1,5t +\frac{\pi }{3} = \frac{3\pi}{2}+k2\pi, k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow 1,5t +\frac{\pi }{3} = \frac{3\pi}{2}+k2\pi, k\in \mathbb{Z}\)

\Leftrightarrow t = \frac{7\pi}{9}+ \frac{4\pi}{3}k,k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow t = \frac{7\pi}{9}+ \frac{4\pi}{3}k,k\in \mathbb{Z}\)

b) Khi v = 1,5 Ta có:

sin\left ( 1,5t +\frac{\pi }{3} \right )= \frac{-1}{2}\(sin\left ( 1,5t +\frac{\pi }{3} \right )= \frac{-1}{2}\)

\Leftrightarrow 1,5t +\frac{\pi }{3} = \frac{7\pi}{6}+k2\pi, k\in \mathbb{Z} hoặc 1,5t +\frac{\pi }{3} = \frac{-\pi}{6}+k2\pi, k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow 1,5t +\frac{\pi }{3} = \frac{7\pi}{6}+k2\pi, k\in \mathbb{Z} hoặc 1,5t +\frac{\pi }{3} = \frac{-\pi}{6}+k2\pi, k\in \mathbb{Z}\)

\Leftrightarrow t = \frac{5\pi}{9}+ \frac{4\pi}{3}k,k\in \mathbb{Z} hoặc t = \frac{-\pi}{3}+ \frac{4\pi}{3}k,k\in \mathbb{Z}\(\Leftrightarrow t = \frac{5\pi}{9}+ \frac{4\pi}{3}k,k\in \mathbb{Z} hoặc t = \frac{-\pi}{3}+ \frac{4\pi}{3}k,k\in \mathbb{Z}\)

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo

Trong Hình 1, cây xanh AB nằm trên đường xích đạo được trồng vuông góc với mặt đất và có chiều cao 5 m. Bóng của cây là BE. Vào ngày xuân phân và hạ phân, điểm E di chuyển trên đường thẳng Bx. Góc thiên đỉnh \theta _{t} = (AB, AE)\(\theta _{t} = (AB, AE)\) phụ thuộc vào vị trí của Mặt trời và thay đổi theo thời gian trong ngày theo công thức \theta _{t} = (AB, AE) = \frac{\pi }{12}(t-12)\(\theta _{t} = (AB, AE) = \frac{\pi }{12}(t-12)\) rad với t là thời gian trong ngày (theo đơn vị giờ, 6 < t < 18)

a) Viết hàm số biểu diễn toạ độ của điểm E trên trục Bx theo t.

b) Dựa vào đồ thị hàm số tang, hãy xác định các thời điểm mà tại đó bóng cây phủ qua vị trí tường rào N biết N nằm trên trục Bx với toạ độ là x_{N} = -4 (m)\(x_{N} = -4 (m)\). Làm tròn kết quả đến hàng phần mười

Bài tập cuối chương 1

Lời giải

a) x_{E} = 5tan\frac{\pi }{12}(t-12)\(x_{E} = 5tan\frac{\pi }{12}(t-12)\)

b) Do 6 < t < 18 nên \frac{-\pi }{2}<\frac{\pi }{12}(t-12) < \frac{\pi }{2}\(\frac{-\pi }{2}<\frac{\pi }{12}(t-12) < \frac{\pi }{2}\)

Dựa vào đồ thị hàm tan:

Bài tập cuối chương 1

Bóng cây phủ qua tường rào khi x_{E} < -4 \Leftrightarrow tan\frac{\pi }{12}(t-12) < \frac{-4}{5}\(x_{E} < -4 \Leftrightarrow tan\frac{\pi }{12}(t-12) < \frac{-4}{5}\)

\Leftrightarrow \frac{\pi }{12}(t-12) < -0,67 \Leftrightarrow t < 9,4\(\Leftrightarrow \frac{\pi }{12}(t-12) < -0,67 \Leftrightarrow t < 9,4\)

Vậy thời điểm bóng cây phủ qua hàng rào là 6 < t < 9,4

------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Toán 11 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 1. Mong rằng qua đây bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán 11 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 11 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm