Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1
Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1: Góc lượng giác
- Bài 1 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 2 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 3 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 4 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 5 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 6 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 7 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 8 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 9 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1 Góc lượng giác được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Bài 1 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Đổi số đo của các góc sau đây sang radian:
a) 38o
b) -115o
c) (\(\frac{3}{\pi }\))o
Lời giải
a) \(38^{o} = \frac{19\pi }{90}\) rad
b) \(-115^{o} = - \frac{23\pi }{36}\) rad
c) \(\left ( \frac{3}{\pi } \right )^{o} = \frac{1}{60}\) rad
Bài 2 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:
a) \(\frac{\pi }{12}\)
b) -5
c) \(\frac{13\pi }{9}\)
Lời giải
\(\frac{\pi }{12} = 15^{o}\)
\(-5 = - 286,5^{o}\)
\(\frac{13\pi }{9} = 260^{o}\)
Bài 3 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác
a) \(\frac{-17\pi }{3}\)
b) \(\frac{13\pi }{4}\)
c) \(-765^{o}\)
Lời giải
a) Ta có \(\frac{-17\pi }{3} = \frac{\pi }{3} - 3.2\pi\). Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{-17\pi }{3}\) là điểm M trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ I sao cho \(\widehat{AOM} = \frac{\pi }{3}\)
b) Ta có \(\frac{13\pi }{4} = \frac{5\pi }{4} + 2\pi\). Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{13\pi }{4}\) là điểm N trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho \(\widehat{AON} = \frac{5\pi }{4}\)
Ta có \(-765^{o} = -45^{o} - 2.360^{o}\). Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \(-765^{o}\) là điểm P trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho \(\widehat{AOP} = -45^{o}\)
Bài 4 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Góc lượng giác \(\frac{31\pi }{7}\) có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?
\(\frac{3\pi }{7} ; \frac{10\pi }{7} ; \frac{-25\pi }{7}\)
Lời giải
Ta có:
\(\frac{31\pi }{7} = \frac{3\pi }{7} + 2.2\pi\)
\(\frac{-25\pi }{7} = \frac{3\pi }{7} - 2.2\pi\)
Vậy góc lượng giác \(\frac{31\pi }{7}\) có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác \(\frac{3\pi }{7} và \frac{-25\pi }{7}\)
Bài 5 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Viết công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) và (OA, ON) trong Hình 14
Lời giải
(OA, OM) = \(\frac{2\pi }{3} + k.2\pi\)
(OA, ON) = \(\frac{5\pi }{12} + k.2\pi\)
Bài 6 trang 12 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Viết công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, ON).
Lời giải
(Ox, ON) = −99o + k.360o
Bài 7 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:
a) \(\frac{\pi }{2} + k\pi (k \epsilon \mathbb{Z})\)
b) \(k\frac{\pi }{4} (k \epsilon \mathbb{Z})\)
Lời giải
Góc lượng giác có số đo có dạng \(\frac{\pi }{2} + k\pi (k\epsilon \mathbb{Z})\) được biểu diễn bằng điểm A trên đường tròn lượng giác.
Góc lượng giác có số đo có dạng \(k\frac{\pi }{4} (k \epsilon \mathbb{Z})\) được biểu diễn bằng điểm B trên đường tròn lượng giác.
Bài 8 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Vị trí các điểm B, C, D trên cánh quạt động cơ máy bay trong Hình 16 có thể được biểu diễn cho các góc lượng giác nào sau đây?
\(\frac{\pi }{2} + k \frac{2\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z}) ; \frac{-\pi }{6} + k \frac{2\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z}) ; \frac{\pi }{3} + k \frac{\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z})\)
Lời giải
Điểm B, C, D biểu diễn cho góc lượng giác \(\frac{\pi }{2} + k \frac{2\pi }{3} (k \epsilon \mathbb{Z})\)
Bài 9 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo
Hải li là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc α = (\(\frac{1}{60}\))o của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo α sang radian và cho biết 1 hải li bằng khoảng bao nhiêu kilômét, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6371km. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Lời giải
\(\alpha = \left ( \frac{1}{60}\right )^{o} = \frac{\pi }{10800}\) rad
1 hải li = \(\frac{\pi }{10800} . 6371 \approx 1,85\) (km)
-------------------------
VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1 Góc lượng giác. Hi vọng qua đây bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán 11 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo.