Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1 trang 89

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo nhé.

Bài 1 trang 93 SGK Toán 11 Chân trời

Hộp thứ nhất chứ 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 3. Hộp thứ hai chứa 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 thẻ. Gọi A là biến cố "Tổng các số ghi trên 2 thẻ bằng 6", B là biến cố "Tích các số ghi trên 2 thẻ là số lẻ"

a) Hãy viết tập hợp mô tả biến cố AB và tính P(AB)

b) Hãy tìm một biến cố khác rổng và xung khắc với cả hai biến cố A và B

Bài làm

a) AB = {(1;5);(3;3)}

P(AB) = P(A).P(B) = \frac{3}{15} . \frac{6}{15}\(\frac{3}{15} . \frac{6}{15}\) = 0,08

b) C là biến cố "Tích các số ghi trên 2 thẻ bằng 6"

Bài 2 trang 93 SGK Toán 11 Chân trời

Một hộp chứa 21 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 21. Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 2", B là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3"

a) Hãy mô tả bằng lời biến cố AB

b) Hai biến cố A và B có độc lập không? Tại sao

Bài làm

a) AB là biến cố "Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 6"

b) Hai biến cố A và B độc lập. Do nếu biến cố A xảy ra hay không thì xác suất xảy ra biến cố B không đổi

Bài 3 trang 93 SGK Toán 11 Chân trời

Cho A và B là hai biến cố độc lập

a) Biết P(A) = 0,7 và P(B) = 0,2. Hãy tính xác suất của các biến cố AB, \bar{A} B\(\bar{A} B\)A\bar{B}\(A\bar{B}\)

b) Biết P(A) = 0,5 và P(AB) = 0,3. Hãy tính xác suất của các biến cố aB, \bar{A} B\(\bar{A} B\)A\bar{B}\(A\bar{B}\)

Bài làm

a) P(AB) = 0,7.0,2 = 0,14

P(\bar{A}\(\bar{A}\)B) = P(\bar{A}\(\bar{A}\)).P(B) = (1 − 0,7).0,2 = 0,06

P(A\bar{B}\(\bar{B}\)) = P(A).P(\bar{B}\(\bar{B}\)) = 0,7.(1 − 0,2) = 0,56

b) P(B) = P(AB)P(A) = 0,30,5 = 0,6

P(\bar{A}\(\bar{A}\)B) = P(\bar{A}\(\bar{A}\)).P(B) = (1 − 0,5).0,6 = 0,3

P(A\bar{B}\(\bar{B}\)) = P(A).P(\bar{B}\(\bar{B}\)) = 0,5.(1−0,6) = 0,2

Bài 4 trang 93 SGK Toán 11 Chân trời

Một xạ thủ bắn lần lượt 2 viên đạn vào một bia. Xác suất trúng đích của viên thứ nhất và thứ hai lần lượt là 0,9 và 0,6. Biết rằng kết quả các lần bắn là độc lập nhau. Tính xác suất của các biến cố sau bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây

a) "Cả 2 lần bắn đều trúng đích"

b) "Cả 2 lần bắn đều không trúng đích"

c) "Lần bắn thứ nhất trúng đích, lần bắn thứ hai không trúng đích"

Bài 5 trang 93 SGK Toán 11 Chân trời

Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,8 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang; là 0,1 nếu tiếp xúc với người đó mà đeo khẩu trang. Anh Lâm tiếp xúc với 1 người bệnh hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Lâm bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó.

-----------------------------------

Bài tiếp theo: Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán 11 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 11 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm