Giải bài tập SBT Toán 7 bài 10: Làm tròn số
Bài tập môn Toán lớp 7
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 10: Làm tròn số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 9: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Giải bài tập SBT Toán 7 bài 11: Số vô tỉ - Khái niệm về căn bậc hai
Câu 1: Làm tròn số các chữ số sau đây đến chứ số thập phân thứ nhất:
6,70; 8,45; 2,119; 6,092; 0,05; 0,035; 29,88; 9,99
Lời giải:
6,70 ≈ 6.7; 8,45 ≈ 8,5; 2,119 ≈ 2,1 ; 6,092 ≈ 6,1
0,05 ≈ 0,1; 0,035 ≈ 0,0
Câu 2: Làm tròn các số sau đây:
- Tròn chục: 5032,6; 991,23
- Tròn trăm: 59436; 56873
- Tròn nghìn: 107605; 288097,3
Lời giải:
- Tròn chục: 5032,6 ≈ 5030; 991,23 ≈ 990
- Tròn trăm: 59436 ≈ 59400; 56873 ≈ 56900
- Tròn nghìn: 107605 ≈ 10800; 288097,3 ≈ 288000
Câu 3: Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là: 10,27m; 10,25m; 10,28m; 10,26m; 10,23m
Lời giải:
Chiều dài đúng của lớp học:
(10,27 + 10,25 + 10,28 + 10,26 + 10,23) : 5 ⇔ 10,26
Câu 4: Tính chu vi và diện tích của một sàn vuông có cạnh đo được là 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Lời giải:
Chu vi của sân là: 12,4.4 = 49,6m
Diện tích của sân là: 12,4.12,4 = 153,76 ⇔ 153.8m
Câu 5: Biết 1 inh-sơ (inch), kí hiệu “in” bằng 2,54cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh-sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Lời giải:
1 (inch) = 2,54 cm
1 cm ≈ 0,4 inch
Câu 6: Biết 1m gần bằng 3,28 (phút) (foot) kí hiệu “ft”. Hỏi 1ft bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Lời giải
1m ≈ 3,28 ft
1ft ≈ 0,3049m
Câu 7: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đứng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Câu 8: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
c) 96,3.3.0,07
d) 4,508 : 0,19
Lời giải:
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 6,7913 + 2,364 + 0,154
= 9,1553 + 0,154 = 0,93093 ≈ 9,31
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 10,935 – 6,162 = 4,773 ≈ 4,77
c) 96,3.3.0,07 = 289,5741 ≈ 289,57
d) 4,508 : 0,19 = 23,72631579 ≈ 23,73
Câu 9: Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a. 21608.293 b. 11,032.24,3
c. 762,40:6 d. 57,80 : 49
Lời giải:
a) 21608.293 ≈ 2000.300 = 6000000
b) 11,032.24,3 ≈ 10.20 = 200
c) 762,40:6 ≈ 800 : 6 ≈ 133
d) 57,80 : 49 ≈ 60 : 50 ≈ 1,2
Câu 10: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và truwg nhầm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ
- a) 798 + 248 = (800-2) + 248 = (800 + 248 ) -2 = 1048 -2 =1046
- b) 7,31 – 0,96 = 7,31 –(1-0,04) = (7,31 – 1) + 0.04
= 6,31 + 0,04 = 6,35
Theo cách trên em hãy tính nhẩm
a) 257 + 319
b) 6,78 – 2,99
Lời giải:
a) 257 + 319 = 257 + (320 -1 ) = (257 + 320 ) -1
= 577 -1 = 576
b) 6,78 – 2,99 = 6,78 – (3 – 0,01) = (6,78 – 3 ) + 0,01
= 3,78 + 0,01 = 3,79
Câu 11: Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là 196,75 m2; 89,623m2; 127,02m2 và 102,9m2.
- Tính tổng diện tích 4 mảnh đất đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- So sánh tổng diện tích 2 mảnh đất A, B và tổng diện tích 2 mảnh đất C, D
Lời giải:
a) 196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 = 516,293 ≈ 56,5 m2
b) 196,75 – 89.623 = 107,127 ≈ 107,1 m2
c) 127,02 – 102,9 = 24,12 ≈ 24,1 m2
d) (196,75 + 89,623) –(127,02 – 102,9) = 56,453 ≈ 54,5 m2
Tổng diện tích hai mảnh A, B hơn tổng diện tích hai mảnh C, D khoảng 56,5m2