Luyện tập bài Từ mượn
Luyện tập bài Từ mượn Ngữ văn lớp 6
Luyện tập bài Từ mượn được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 6 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Mời các bạn tham khảo
Luyện tập bài Từ mượn trang 26 SGK Văn 6
Bài 1: Ghi lại các từ mượn có trong những câu văn ở bài tập 1 SGK. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào?
Trả lời:
Các từ mượn có trong câu là:
a) Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Mượn tiếng Hán: Gia nhân.
c) Mượn tiếng Anh: Pốp, in-tơ-nét.
Bài 2: Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
a.
- Khán giả: khán = xem, giả = người ⟹ người xem.
- Thính giả: thính = nghe, giả = người ⟹ người nghe.
- Độc giả: độc = đọc, giả = người ⟹ người đọc.
b.
- Yếu điểm: yếu = quan trọng, điểm = chỗ (điểm) ⟹ chỗ quan trọng, điểm quan trọng.
- Yếu lược: yếu = quan trọng, lược = tóm tắt ⟹ tóm tắt những điều quan trọng.
- Yếu nhân: yếu = quan trọng, nhân = người ⟹ người quan trọng.
Bài 3: Hãy kể một số từ mượn:
a) Là tên các đơn vị đo lường.
b) Là tên một sô bộ phận của chiếc xe đạp.
c) Là tên một số đồ vật.
Trả lời:
Một số từ mượn:
a) Là đơn vị đo lường: Mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam
b) Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp: Ghi đông, pẽ đan, gác-đờ-bu...
c) Là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông, xoong, xích...
Bài 4: Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
Trả lời:
* Những từ mượn trong các câu là: Phôn, fan, nốc ao.
* Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong những tin trên báo. Ưu điểm của các từ này là ngắn gọn. Nhược điểm của chúng là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.