Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 1: Life stories

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 1

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 1: Life stories do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu học tập hữu ích, giúp các bạn nâng cao chất lượng kiến thức. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Xem thêm: Bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1 nâng cao: Life Stories CÓ ĐÁP ÁN

Pronunciation - trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

Tổng hợp những bài tập có trong phần Pronunciation - trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Complete the (a) sentences with the words in the box. Then write the corresponding homophones to complete the (b) sentences. The first one is done as an example. (Hoàn thành các câu (a) với các từ trong hộp. Sau đó viết các từ đồng âm tương ứng để hoàn thành câu (b). Câu tiên được thực hiện như là một ví dụ.)

peace cymbals carat brake

jeans heel through

1. (a) He had to brakehard to avoid hitting the truck in front.

(b) You should have a break now. You've been working non-stop for four hours.

2. (a) The desire for fame and wealth is her Achilles _________.

(b) Bryan's got an ankle sprain, but I believe _________ overcome his injury to win the gold medal.

3. (a) Kate's wearing a beautiful 16-_________ diamond ring. Its value is over $100,000.

(b) The CEO decided to use the _________ and stick approach to motivate staff in his company.

4. (a) Alex said his day was very busy, and he just wants some _________ and quiet now.

(b) Our team is strong, so completing this project before the deadline is just a _________ of cake.

5. (a) John was caught driving _________ a red light.

(b) Angela _________ a stone into the river.

6. (a) The unicorn dance accompanied by the sound of _________ attracted large crowds.

(b) The emu and kangaroo were chosen as the ________ of Australia to represent the country's progress because they never move backwards.

7. (a) Blue _________, the most popular clothing item in the world, were invented by Jacob Davis.

(b) Doctors will soon be able to use _________ to treat or prevent disease.

Đáp án:

2. (a) heel (b) he'll 3. (a) carat (b) carrot 4. (a) peace (b) piece

5. (a) through (b) threw 6. (a) cymbals (b) symbols 7. (a) jeans (b) genes

Dịch:

1. (a) Anh ta đã phải phanh rất mạnh để tránh va vào xe tải ở phía trước.

(b) Bạn nên nghỉ bây giờ. Bạn đã làm việc không ngừng nghỉ trong bốn giờ.

2. (a) Khao khát danh tiếng và sự giàu có là điểm yếu của cô ấy. (Achilles heel: điểm yếu)

(b) Bryan đã bị bong gân mắt cá chân, nhưng tôi tin anh sẽ vượt qua chấn thương của mình để giành huy chương vàng.

3. (a) Kate đeo một chiếc nhẫn kim cương 16 carat đẹp mắt. Giá trị của nó là hơn $100,000.

(b) CEO đã quyết định sử dụng cà rốt và cây gậy để động viên nhân viên trong công ty của ông. (Cây gậy và củ cà rốt là một kiểu chính sách ngoại giao trong quan hệ quốc tế)

4. (a) Alex cho biết ngày của anh rất bận rộn, và anh chỉ muốn sự yên tĩnh hiện giờ.

(b) Nhóm chúng tôi khá mạnh, vì vậy hoàn thành dự án này trước thời hạn rất dễ dàng.

5. (a) John bị bắt lái xe vượt đèn đỏ.

(b) Angela ném một cục đá xuống sông.

6. (a) múa lân đi kèm với âm thanh của chũm chọe thu hút đám đông lớn.

(b) đà điểu Úc và chuột túi đã được chọn là biểu tượng của nước Úc để đại diện cho sự tiến bộ của quốc gia bởi vì chúng không bao giờ di chuyển lùi về phía sau.

7. (a) quần jean màu xanh, mặt hàng quần áo phổ biến nhất trên thế giới, đã được phát minh bởi Jacob Davis.

(b) Các bác sĩ sẽ sớm có thể sử dụng gen để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh.

2. Practice the sentences in 1.

Học sinh thực hành luyện tập các câu ở trong phần 1.

Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

Tổng hợp những phần bài tập có trong phần Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây)

ACROSS (ngang)

1. very successful and admired by other people (rất thành công và được mọi người ngưỡng mộ)

2. persistence in trying to achieve something despite difficulties (kiên trì trong việc cố gắng đạt được cái gì đó bất chấp khó khăn)

3. gifted, having a natural ability to do something well (năng khiếu, có năng lực tự nhiên để làm tốt cái gì)

4. kindness and willingness to give (tốt bụng và sẵn sàng cho đi)

DOWN (dọc)

5. commitment, devotion to a particular task or purpose (cam kết, sự tận tâm với một nhiệm vụ hay mục đích cụ thể)

6. opinion that people have about a person, based on what has happened in the past (ý kiến mà mọi người có về một người, dựa vào những gì đã xảy ra trong quá khứ)

7. a person, especially a well-known one or famous in some way (một người, đặc biệt là 1 người ai cũng biết hoặc nổi tiếng ở một vài cách)

Đáp án:

Giải bài tập SBT tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 1

2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crosswon puzzle. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của những từ trong câu đố ô chữ)

1. His tireless......................... to protect endangered animals was greatly admired.

2. Hard work and_______________ help tennis players to succeed in their sporting career.

3. It's not easy to build a good______________ , but it's even more difficult to protect it.

4. The company is looking for........................ graduates from fashion colleges, who are willing to work hard

5. The world would be a better place if more people showed ________ to others.

6. Our _____________ guests have just arrived. Let's welcome them with a big round of applause.

7. Winston Churchill was one of the most dominant ________ in British politics.

Đáp án:

1. dedication 2. perseverance 3. reputation 4. talented

5. generosity 6. distinguished 7. figures

Dịch:

1. Sự cống hiến không mệt mỏi của ông để bảo vệ động vật quý hiếm đã được rất ngưỡng mộ.

2. Chăm chỉ và sự kiên trì giúp người chơi tennis thành công trong sự nghiệp thể thao của họ.

3. Nó không phải dễ dàng để xây dựng một danh tiếng tốt, nhưng nó thậm chí còn khó khăn hơn để bảo vệ nó.

4. Công ty đang tìm kiếm các sinh viên tốt nghiệp tài năng từ các trường cao đẳng thời trang, những người sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

5. Thế giới sẽ là một nơi tốt hơn nếu có nhiều người bày tỏ sự hào phóng với người khác.

6. Các vị khách quý của chúng tôi vừa đến nơi. Hãy chào đón họ với tiếng vỗ tay thật lớn.

7. Winston Churchill là một trong những nhân vật nổi trội nhất trong nền chính trị Anh.

3. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. This afternoon I (see) ................. Dingo, the boxing champion, at the airport. When I (leave)................. the airport at 5 p.m., he (still, talk).................. to the customs officer. He (look)........... realty womed. Then while I (wait)................. for a taxi, I (hear)................. that he (have)................. problems with his luggage.

2. Sue: (you, hear)_______________ the news about Tim?

Ken: You mean the famous film star? What (happen)______________ ?

Sue: He (fall) ______________ from the sixth floor when they (film)__________________ a scene of a burning building. He (play)_____________ a fireman trying to save a child.

Ken: What a shock! Is he all right?

Sue: I don't know. I just (read)____________ the news on social media. They (say) ____________ doctors (still, operate)____________on him.

Đáp án:

1. saw, left, was still talking, looked, was waiting, heard, had

2. Did you hear, happened, fell, were filming, played/ was playing, read, said, were still operating

Đánh giá bài viết
1 2.584
Sắp xếp theo

Tiếng Anh phổ thông

Xem thêm