Chọn kết quả đúng của phép tính: 20 tạ × 3 = ................
20 tạ × 3 = 60 tạ
Đổi 60 tạ = 6 tấn
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 17: Yến, tạ, tấn sách Kết nối tri thức gồm các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Chọn kết quả đúng của phép tính: 20 tạ × 3 = ................
20 tạ × 3 = 60 tạ
Đổi 60 tạ = 6 tấn
Kho A có 3 tấn 2 kg gạo. Kho B có ít hơn kho A 12 kg gạo. Số ki-lô-gam gạo ở kho B là:
Đổi 3 tấn 2 kg = 3 002 kg
Số gạo xe thứ hai chở là:
3 002 - 12 = 2 990 (kg) = 299 yến
Đổi đơn vị đo: 8 000 kg = ...... tấn?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Đổi đơn vị đo: 21 tạ 101 kg = 2201 || 2 201 kg
Đổi đơn vị đo: 21 tạ 101 kg = 2201 || 2 201 kg
Đổi: 21 tạ = 2 100 kg
Vậy 21 tạ 101 kg = 2 100 kg + 101 kg = 2 201 kg
Chọn bao gạo nặng nhất trong số các bao gạo có cân nặng sau:
Đổi khối lượng của các bao gạo về cùng 1 đơn vị đo như sau:
Đổi 10kg = 10 000 g
Đổi 1 tạ = 100 000 g
Đổi 5 yến = 50 000 g
So sánh: 1 000 g < 10 000 g < 50 000 g < 100 000 g
Đổi đơn vị đo: 204 yến = ... tấn ... yến? Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

204 yến = 2||20 tấn 4 yến

204 yến = 2||20 tấn 4 yến
Ta đổi như sau: 204 yến = 200 yến + 4 yến = 2 tấn + 4 yến
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

1256 kg = 1 tấn 2 tạ 5 yến 6 kg.

1256 kg = 1 tấn 2 tạ 5 yến 6 kg.
Một kho lương thực trong hai đợt nhập được 44 500 kg thóc, biết đợt thứ nhất, nếu kho đó nhập thêm 1 tạ 25 kg lương thực thì sẽ nhập được 25 tấn. Hỏi đợt thứ hai kho lương thực nhập vào bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Đổi 25 tấn = 25 000 kg ; 1 tạ 25 kg = 125 kg
Đợt thứ nhất, kho đã nhập vào số lương thực là: 25 000 - 125 = 24 875 (kg)
Đợt thứ hai, kho đã nhập vào số lương thực là: 44 500 - 24 875 = 19 625 (kg)
Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng sau theo thứ tự tăng dần: 1100 kg, 2 tấn, 30 tạ, 100 yến.
Đổi các số đo đại lượng trên về cùng một đơn vị đo là ki-lô-gam:
1 100 kg
2 tấn = 2 000 kg
30 tạ = 3 000 kg
100 yến = 1 000 kg
So sánh: 1 000 kg < 1 100 < 2 000 kg < 3 000 kg
Thứ tự đúng: 100 yến, 1 1000 kg, 2 tấn, 30 tạ.
Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào bé hơn đơn vị ki-lô-gam?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thực hiện phép tính: 150 tạ × 4 = 60 tấn
Thực hiện phép tính: 150 tạ × 4 = 60 tấn
Ta có: 150 tạ = 15 tấn
Vậy 150 tạ × 4 = 15 tấn × 4 = 60 tấn
Hoặc: 150 tạ × 4 = 600 tạ.
Đổi 600 tạ = 60 tấn
Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng sau theo thứ tự giảm dần: 10 100 kg, 4 tấn, 300 tạ, 100 yến.
Đổi các số đo đại lượng trên về cùng một đơn vị đo là ki-lô-gam:
10 100 kg
4 tấn = 4 000 kg
300 tạ = 30 000 kg
100 yến = 1 000 kg
So sánh: 1 000 kg < 4 000 < 10 100 kg < 30 000 kg
Thứ tự đúng: 100 yến, 4 tấn, 10 100 kg, 300 tạ.
Đổi đơn vị đo: 17 yến = ... kg.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
3 tấn 5 tạ × 10 = 35000 || 35 000kg
3 tấn 5 tạ × 10 = 35000 || 35 000kg
Đổi 3 tấn 5 tạ = 3000 kg + 500 kg = 3500 kg
3500 kg × 10 = 35 000 kg
Dựa vào kiến thức thực tế, em hãy cho biết: Một chú chó trưởng thành nặng khoảng:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: