Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Bài 65: Tìm phân số của một số Kết nối tri thức (Mức trung bình)

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 65: Tìm phân số của một số trang 95, 96, 97 sách Kết nối tri thức tập 2 tổng hợp các câu hỏi theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát chương trình học lớp 4 trên lớp. 

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng:

    \frac{6}{7} của 980 là:

    Thực hiện tính:

    980 × \frac{6}{7} = 840

  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật dài 13m rộng 9m. Người ta đã thu hoạch được số lúa trên \frac{2}{3} diện tích thửa ruộng. Phần diện tích thửa ruộng chưa được thu hoạch lúa là:

    Diện tích thửa ruộng là:

    13 × 9 = 117 (m2)

    Phần diện tích thửa ruộng chưa được thu hoạch là:

    117 × \frac{2}{3} = 78 (m2)

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Một hình khu đất chữ nhật có chiều dài bằng \frac{7}{3} chiều rộng. Biết chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó là 21 m. Chu vi của khu đất là:

    Chiều dài của khu đất đó là:

    21 × \frac{7}{3} =  49 (m)

    Chu vi của khu đất là:

    (21 + 49) × 2 = 140  (m)

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Một đội công nhân sửa đường cần phải sửa đoạn đường dài 1 071 m. Biết đội đó đã sửa được \frac{7}{9} đoạn đường. Số mét đường đội công nhân chưa sửa là:

    Đội công nhân đã sửa số mét đường là:

    1 071 × \frac{7}{9} = 833 (m)

    Số mét đường đội công nhân chưa sửa là:

    1 071 - 833 = 238 (m)

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng:

    \frac{7}{5} của 900 là:

    \frac{7}{5} của 900 là:

    900 × \frac{7}{5} =  1 260 

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Giá tiền một chiếc bút mực là 35 000 đồng, chiếc bút chì có giá bằng \frac{2}{7} giá tiền chiếc bút mực. Mai muốn mua 1 chiếc bút mực và 1 chiếc bút chì. Số tiền Mai phải trả là:

    Giá tiền một chiếc bút chì là: 35 000 × \frac{2}{7} = 10 000 (đồng)

    Mai phải trả số tiền là: 35 000 + 10 000 = 45 000 (đồng)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    Một cuộn vải dài 48m, người ta may các bộ quần áo hết \frac{7}{8} số mét vải. Số mét vải đã dùng để may quần áo là

    Số mét vải đã dùng để may quần áo là: 

    48 × \frac{7}{8} = 42 (m vải)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 27 dm, chiều dài bằng \frac{4}{3} chiều rộng. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

    27 × \frac{4}{3} = 36 (dm)

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng:

    \frac{9}{4} của 240 là:

    Thực hiện tính:

    240 × \frac{9}{4} = 540

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    \frac{7}{10}m = ... mm?

    Đổi 1m = 1 000 mm

    \frac{7}{10}m = \frac{7}{10} × 1000 =  700 mm

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    Trong thư viện có 22 032 quyển sách, số sách tham khảo chiếm \frac{2}{9} tổng số quyển sách. Có số quyển sách tham khảo là:

    Có số quyển sách tam khảo là:

    22 032 ×\frac{2}{9} = 4 896 (quyển)

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    Trường tiểu học A có 980 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm \frac{4}{7} số học sinh. Trường tiểu học A có số học sinh nữ là:

    Trường tiểu học A có số học sinh nữ là:

    980 × \frac{4}{7} = 560 (học sinh)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    \frac{9}{10} của 90kg = ...g?

    Đổi 90kg = 90 000g

    \frac{9}{10} của 90 kg = \frac{9}{10} × 90 000 = 81 000g

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    Một hình chữ nhật có chiều dài là 320 cm, chiều rộng bằng \frac{3}{4} chiều dài. Chiều rộng hình chữ nhật là:

    Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

    320 × \frac{3}{4} = 240 (cm)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    5m vải thường có giá tiền là 453 000 đồng, 1m vải hoa có giá tiền bằng \frac{2}{5} giá tiền 5m vải thường. Giá tiền 1m vải hoa là:

    Giá tiền của 1m vải hoa là:

    453 000 × \frac{2}{5} = 181 200 (đồng)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Bài 65: Tìm phân số của một số Kết nối tri thức (Mức trung bình) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo