Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm: Luyện tập chung trang 88 Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 88 Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Kết quả của phép tính 442 589 - 230 467 là:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Điền số và dấu thích hợp vào chỗ trống:

    473 296 - 51 803 > 421492
    421493||421 493    
    Đáp án là:

    473 296 - 51 803 > 421492
    421493||421 493    
  • Câu 3: Vận dụng

    Một hình chữ nhật có chu vi là 10 342 cm, chiều dài hơn chiều rộng 1 835 cm. Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là:

    - Chiều dài hình chữ nhật là: 5 171 || 5171 (cm)

    - Chiều rộng hình chữ nhật là: 3 503 || 3503 (cm)

    Đáp án là:

    - Chiều dài hình chữ nhật là: 5 171 || 5171 (cm)

    - Chiều rộng hình chữ nhật là: 3 503 || 3503 (cm)

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: 10 342 : 2 = 5 171 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: (5 171 - 1 835) : 2 = 1 668 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là: 5 171 - 1 668 = 3 503 (cm)

  • Câu 4: Nhận biết

    Đâu là phát biểu đúng nhất về tính chất giao hoán của phép cộng?

  • Câu 5: Nhận biết

    Điền số thích hợp vào chỗ trống: 536 758 = 120 374 + ...

  • Câu 6: Thông hiểu

    Huyện A có 203 245 người, huyện B có 180 453 người. Cả 2 huyện có số người là:

    Cả 2 huyện có số người là:

    203 245 + 180 453 = 383 698 (người)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Mẹ mua một chiếc mũ và một chiếc khăn quàng hết 210 000 đồng. Biết chiếc mũ đắt hơn chiếc khăn quàng 18 000 đồng. Giá tiền của chiếc khăn là:

    Giá tiền của chiếc khăn là: (210 000 - 18 000) : 2 = 96 000 (đồng)

  • Câu 8: Nhận biết

    Hai số 123 456 và 14 267 có hiệu là:

    Hiệu của 123 456 và 14 267 là: 123 456 - 14 267 = 109 189

  • Câu 9: Nhận biết

    Nhận xét: biểu thức a + b = b + a là đúng hay sai?

    Tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi

  • Câu 10: Nhận biết

    Hai số có tổng là 536, hiệu hai số là số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số. Hai số đó là:

    Hiệu hai số là 90

    Số lớn là: (536 + 90) : 2 = 313

    Số bé là: (536 - 90) : 2 = 223

  • Câu 11: Nhận biết

    Tổng của hai số 10 503 và 21 356 là?

    Thực hiện tính: 10 503 + 21 356 = 31 859

  • Câu 12: Thông hiểu

    Gia đình Nam đi siêu thị, mua một chiếc quạt tích điện có giá là 1 458 000 đồng và một chiếc tủ lạnh có giá là 6 590 000 đồng. Số tiền phải trả là:

    Số tiền phải trả là:

    1 458 000 + 6 590 000 = 8 048 000 (đồng)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Nga tiết kiệm được 394 500 đồng, Nga mua một chiếc ba lô mới có giá là 276 000 đồng. Nga còn lại số tiền là:

    Nga còn lại số tiền là:

    394 500 - 276 000 = 118 500 (đồng)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

    375 856 + 410 237 + 100 000 = 410 237||375 856||100 000 + 375 856 + 100 000

    Đáp án là:

    375 856 + 410 237 + 100 000 = 410 237||375 856||100 000 + 375 856 + 100 000

  • Câu 15: Vận dụng

    Lớp 2A có 18 bạn nam và 17 bạn nữ. Lớp 2B có 17 bạn nam và 18 bạn nữ. Điền đúng (Đ) - sai (S) vào các khẳng định sau

    - Lớp 2A và lớp 2B đều có 35 bạn Đ||S

    - Lớp 2A có nhiều hơn lớp 2B 1 bạn S||Đ

    - Lớp 2A có ít hơn lớp 2B 1 bạn S||Đ

    Đáp án là:

    - Lớp 2A và lớp 2B đều có 35 bạn Đ||S

    - Lớp 2A có nhiều hơn lớp 2B 1 bạn S||Đ

    - Lớp 2A có ít hơn lớp 2B 1 bạn S||Đ

    Lớp 2A có: 18 + 17 = 35 (bạn)

    Lớp 2B có: 17 + 18 = 35 bạn

    Vậy lớp 2A có số bạn bằng lớp 2B là 35 bạn

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm: Luyện tập chung trang 88 Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Thuý Kem
    Thuý Kem

    12111111111111111111111111112111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111

    Thích Phản hồi 21:25 07/01