Hình chữ nhật có chiều rộng là 8dm, chiều dài là 1m. Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đổi 1m = 10 dm
Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 × 8 = 80 (dm2)
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Hình chữ nhật có chiều rộng là 8dm, chiều dài là 1m. Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đổi 1m = 10 dm
Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 × 8 = 80 (dm2)
Diện tích 1 con tem là: 3 × 5 = 15 (cm2)
Diện tích của 600 con tem là: 600 × 15 = 9 000 (cm2)
Đổi 1m2 = 10 000
Diện tích phần bìa còn thừa là: 10 000 - 9 000 = 1 000 (cm2)
Đổi các số đo diện tích:
1 m2 = 1 000 000 mm2
10 dm2 = 100 000 mm2
2 000 cm2 = 200 000 mm2
So sánh: 50 000 mm2 < 100 000 < 20 000 mm2 < 1 000 000 mm2
Nên 50 000 mm2 < 10 dm2 < 2 000 cm2 < 1 m2
Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật cũng là chu vi của tờ giấy hình vuông là:
(10 + 8) × 2 = 36 (dm)
Độ dài cạnh của tờ giấy hình vuông là:
36 : 4 = 9 (dm)
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
9 × 9 = 81 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:
3 × 3 = 9 (dm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
9 × 200 = 1 800 dm2 = 18 m2
Đổi: 1m2 5dm2 = 100 dm2 + 5 dm2 = 105 dm2
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: