Đổi: 1m2 5dm2 = 100 dm2 + 5 dm2 = 105 dm2
Trắc nghiệm: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Thông hiểu
Đổi đơn vị: 1m² 5dm² = ........... dm²Hướng dẫn:
-
Câu 2:
Vận dụng cao
Người ta dán 600 con tem kích thước chiều dài 3cm và chiều rộng 5cm lên tấm bìa hình vuông có cạnh 1m.Hướng dẫn:
Diện tích 1 con tem là: 3 × 5 = 15 (cm2)
Diện tích của 600 con tem là: 600 × 15 = 9 000 (cm2)
Đổi 1m2 = 10 000
Diện tích phần bìa còn thừa là: 10 000 - 9 000 = 1 000 (cm2)
-
Câu 3:
Thông hiểu
Hình chữ nhật có chiều rộng là 8dm, chiều dài là 1m. Diện tích hình chữ nhật đó là:Hướng dẫn:
Hình chữ nhật có chiều rộng là 8dm, chiều dài là 1m. Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đổi 1m = 10 dm
Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 × 8 = 80 (dm2)
-
Câu 4:
Vận dụng cao
Tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 10 dm, chiều rộng 8 dm. Tờ giấy hình vuông có chu vi bằng chu vi của tờ giấy hình chữ nhật. Tính diện tích của tờ giấy hình vuông?Hướng dẫn:
Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật cũng là chu vi của tờ giấy hình vuông là:
(10 + 8) × 2 = 36 (dm)
Độ dài cạnh của tờ giấy hình vuông là:
36 : 4 = 9 (dm)
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
9 × 9 = 81 (dm2)
-
Câu 5:
Nhận biết
Một nghìn không trăm năm mươi sáu đề xi mét vuông viết là:
-
Câu 6:
Vận dụng
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 3dm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Diện tích căn phòng đó là:Hướng dẫn:
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:
3 × 3 = 9 (dm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
9 × 200 = 1 800 dm2 = 18 m2
-
Câu 7:
Nhận biết
Mi-li-mét vuông là đơn vị đo:
-
Câu 8:
Vận dụng
Sắp xếp các số đo diện tích sau theo thứ tự giảm dần: 1 m²; 10 dm²; 2 000 cm²; 50 000 mm²Hướng dẫn:
Đổi các số đo diện tích:
1 m2 = 1 000 000 mm2
10 dm2 = 100 000 mm2
2 000 cm2 = 200 000 mm2
So sánh: 50 000 mm2 < 100 000 < 20 000 mm2 < 1 000 000 mm2
Nên 50 000 mm2 < 10 dm2 < 2 000 cm2 < 1 m2
-
Câu 9:
Thông hiểu
Một hình vuông có cạnh 3 mm thì có diện tích là:
- Câu 10: Nhận biết
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (30%):
2/3
-
Thông hiểu (30%):
2/3
-
Vận dụng (20%):
2/3
-
Vận dụng cao (20%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Bài 19: Giây, thế kỉ
- Bài 20:Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng
- Bài 21: Luyện tập chung
- Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số
- Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số
- Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 26: Luyện tập chung