2dm2 = 20 000||2 000|| 200 000 mm2
2dm2 = 20 000||2 000|| 200 000 mm2
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
2dm2 = 20 000||2 000|| 200 000 mm2
2dm2 = 20 000||2 000|| 200 000 mm2
Hình chữ nhật có chiều rộng là 8dm, chiều dài là 1m. Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đổi 1m = 10 dm
Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 × 8 = 80 (dm2)
Đổi: 1m2 5dm2 = 100 dm2 + 5 dm2 = 105 dm2
Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật cũng là chu vi của tờ giấy hình vuông là:
(10 + 8) × 2 = 36 (dm)
Độ dài cạnh của tờ giấy hình vuông là:
36 : 4 = 9 (dm)
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
9 × 9 = 81 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:
3 × 3 = 9 (dm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
9 × 200 = 1 800 dm2 = 18 m2
Diện tích 1 con tem là: 3 × 5 = 15 (cm2)
Diện tích của 600 con tem là: 600 × 15 = 9 000 (cm2)
Đổi 1m2 = 10 000
Diện tích phần bìa còn thừa là: 10 000 - 9 000 = 1 000 (cm2)
Đổi các số đo diện tích:
1 m2 = 1 000 000 mm2
10 dm2 = 100 000 mm2
2 000 cm2 = 200 000 mm2
So sánh: 50 000 mm2 < 100 000 < 20 000 mm2 < 1 000 000 mm2
Nên 50 000 mm2 < 10 dm2 < 2 000 cm2 < 1 m2