Trắc nghiệm: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 tổng hợp các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao theo từng mức độ. Toàn bộ bài luyện giải cho các em học sinh củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát chương trình học trên lớp.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Kết quả của phép tính: 96 850 - 36 850 là:
-
Câu 2:
Nhận biết
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Gấp số 4 017 lên 8 lần được số
Đáp án là:Gấp số 4 017 lên 8 lần được số 32136 || 32 136
Số 4 017 gấp lên 8 lần là: 4 017 × 8 = 32 136
-
Câu 3:
Nhận biết
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tổng của 1 375 và 2 906 là:
Đáp án là:Tổng của 1 375 và 2 906 là: 4281 || 4 281
-
Câu 4:
Thông hiểu
Giá trị của X trong phép tính: X × 3 = 273 là:
-
Câu 5:
Thông hiểu
1 kho có 8 thùng sơn, mỗi thùng đựng 1 027 lít sơn. Như vậy, trong kho có:Hướng dẫn:
Trong kho có tất cả số lít sơn là:
1027 × 8 = 8216 (lít)
-
Câu 6:
Vận dụng
Một sợi dây dài 15m 24mm, người ta chia làm 3 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dây dài là:Hướng dẫn:
Đổi 15m 24mm = 15 024 mm
Mỗi đoạn dây dài là: 15 024 : 3 = 5 008 (mm)
-
Câu 7:
Thông hiểu
Phép tính nào sau đây có kết quả bằng phép tính 9 072: 2?Hướng dẫn:
Ta có: 9 072: 2 = 4 536
504 × 9 = 4 536
602 × 2 = 1 204
9 072 : 3 = 3 024
10 220 : 5 = 2 044
-
Câu 8:
Thông hiểu
Xe thứ nhất cở 11 036 kg gạo và chở nhiều hơn xe thứ hai 815 kg gạo. Xe thứ hai chở số gạo là:Hướng dẫn:
Xe thứ hai chở số gạo là: 11 036 - 815 = 10 221 (kg)
-
Câu 9:
Vận dụng
Thùng 1 có 4 036 lít sữa và nhiều gấp 2 lần số lít sữa ở thùng 2. Tổng số lít sữa ở 2 thùng là:Hướng dẫn:
Thùng 2 có số lít sữa là: 4 036 : 2 = 2 018 (lít)
Cả hai thùng có số lít sữa là: 4 036 + 2 018 = 6 054 (lít)
-
Câu 10:
Vận dụng cao
Một tấm bìa hình chữ nhật có nửa chu vi là 42cm, chiều dài là 34cm. Bạn Huệ dán lên tấm bìa 25 con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 2cm. Hỏi diện tích phần không dán tem là bao nhiêu?Hướng dẫn:
Chiều rộng tấm bìa là: 42 - 34 = 8 (cm)
Diện tích tấm bìa là: 8 × 34 = 272 (cm2)
Diện tích 1 con tem là: 3 × 2 = 6 (cm2)
Diện tích 25 con tem là: 6 × 25 = 150 (cm2)
Diện tích phần không dán tem là: 272 - 150 = 122 (cm2)
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (30%):
2/3
-
Thông hiểu (40%):
2/3
-
Vận dụng (20%):
2/3
-
Vận dụng cao (10%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0