Sắp xếp các số 375 846 ; 357 648; 935 529 ; 76 548 theo thứ tự từ bé lớn đến bé là:
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung Kết nối tri thức trang 52 tổng hợp các câu hỏi theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp
Sắp xếp các số 375 846 ; 357 648; 935 529 ; 76 548 theo thứ tự từ bé lớn đến bé là:
Trong số 836 039 có chữ số 6 thuộc hàng nào, lớp nào?
Số 345 046 viết thành tổng các hàng là:
Số 138 965 có chữ số 6 thuộc lớp nào?
Số lớn nhất có sáu chữ số được viết thành tổng các hàng là:
Số lớn nhất có 6 chữ số là 999 999 được viết thành tổng các hàng là:
900 000 + 90 000 + 9 000 + 900 + 90 + 9
Viết tiếp vào chỗ chấm để được dãy số tự nhiên liên tiếp: 40 135; 40 136; ...... ; ...... ; ......
Số nào sau đây làm tròn đến hàng trăm nghìn được số 1 200 000?
So sánh: 155 713 ... 155 703. Dấu thích hợp cần điền là:
Trong các số sau, số nào lớn hơn số 232 551 736?
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
Kết quả của phép chia với số bị chia là số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số (khác số 0) là 5117 || 5 117
Kết quả của phép chia với số bị chia là số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số (khác số 0) là 5117 || 5 117
Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là số 10 234
Số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số (khác 0) là số 2
Thực hiện phép tính: 10 234 : 2 = 5 117
Số 283 964 làm tròn đến hàng trăm nghìn được số:
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống: 13 789 255 ... 13 798 255
Dấu thích hợp cần điền là:
Khi thêm 1 đơn vị vào một số tự nhiên, ta được:
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Vậy khi thêm 1 đơn vị vào một số tự nhiên, ta được số tự nhiên mới là số liền sau của số ban đầu.
Đọc số sau: 1 000 000 000
Số 235 704 gồm:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: