Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm: Giải bài toán có ba bước tính Kết nối tri thức

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Giải bài toán có ba bước tính sách Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao theo từng mức độ, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát chương trình học trên lớp.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Bể A chứa 1 103 lít nước. Bể B chứa gấp đôi bể A và ít hơn bể C 138 lít nước. Như vậy, bể C chứa nhiều hơn bể A là:

    Bể B có số lít nước là: 1 103 × 2 = 2 206 (lít nước)

    Bể C có số lít nước là: 2 206 + 138 = 2 344 (lít nước)

    Bể C nhiều hơn bể A số lít nước là: 2 344 - 1 103 = 1 241

  • Câu 2: Nhận biết

    3 thùng nhỏ mỗi thùng đựng 105 lít nước và 2 thùng to mỗi thùng đựng 200 lít nước. Có tất cả số lít nước là:

    3 thùng nhỏ có số lít nước là: 105 × 3 = 315 (lít)

    2 thùng to có số lít nước là: 200 × 2 = 400 (lít)

    Có tất cả số lít nước là: 315 + 400 =  715 (lít)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hình chữ nhật có chu vi là 40cm, chiều dài là 16 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm)

    Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 - 16 = 4 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là: 16 × 4 = 64 (cm2)

  • Câu 4: Nhận biết

    Năm nay Nga 9 tuổi, em gái kém Nga 4 tuổi. Sau 5 năm, tuổi của mỗi người là:

    Tuổi của em gái Nga là: 9 - 4 = 5 (tuổi)

    5 năm sau, tuổi của Nga là: 9 + 5 = 14 (tuổi)

    5 năm sau, tuổi của em gái là: 5 + 5 = 10 (tuổi)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Trong thùng to có 84 lít dầu. Người ta đổ vào chiếc thùng nhỏ một nửa số dầu và 12 lít nữa. Số lít dầu còn lại trong thùng là:

    Một nửa số lít dầu trong thùng to là: 84 : 2 = 42 (lít)

    Số lít dầu đổ vào thùng nhỏ là: 42 + 12 = 54 (lít)

    Số lít dầu còn lại trong thùng to là: 84 - 54 = 30 (lít)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Hộp thứ nhất có 79 viên bi xanh, số viên bi đỏ gấp 3 lần số viên bi xanh. Hộp thứ hai có số viên bi bằng một nửa tổng số viên bi ở hộp thứ nhất. Số viên bi ở hộp thứ hai là:

    Số viên bi đỏ ở hộp thứ nhất là: 79 × 3 = 237 (viên bi)

    Tổng số viên bi ở hộp thứ nhất là: 237 + 79 = 316 (viên bi)

    Số viên bi ở hộp thứ hai là: 316 : 2 = 158 (viên bi)

  • Câu 7: Vận dụng

    Mẹ có tất cả 60 000 đồng. Mẹ mua cho Nhàn 2 quyển vở, mỗi quyển có giá 9 000 đồng và 1 chiếc bút máy có giá 24 000 đồng. Hỏi mẹ còn thừa lại bao nhiêu tiền?

    2 quyển vở có giá tiền là: 9 000 × 2 = 18 000 (đồng)

    Mẹ mua hết tất cả số tiền là: 18 000 + 24 000 = 42 000 (đồng)

    Mẹ còn thừa số tiền là: 60 000 - 42 000 = 18 000 (đồng)

  • Câu 8: Nhận biết

    Điền kết quả đúng của bài toán vào chỗ trống:

    Năm nay, mẹ 35 tuổi và gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Trả lời:

    - 5 năm sau, tuổi mẹ là 40 tuổi

    - 5 năm sau, tuổi con là: 10 tuổi

    Đáp án là:

    Năm nay, mẹ 35 tuổi và gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Trả lời:

    - 5 năm sau, tuổi mẹ là 40 tuổi

    - 5 năm sau, tuổi con là: 10 tuổi

    Tuổi con năm nay là: 35 : 7 = 5 (tuổi)

    Tuổi mẹ 5 năm sau là: 35 + 5 = 40 (tuổi)

    Tuổi con 5 năm sau là: 5 + 5 = 10 (tuổi)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nhà Nam nuôi 284 con gà, nhà Nam nuôi nhiều hơn nhà Long 48 con gà, nhà Huệ nuôi ít hơn nhà Long 32 con gà. Tổng số gà nhà 3 bạn nuôi là:

    Nhà Long nuôi số con gà là: 284 - 48 = 236 (con gà)

    Nhà Huệ nuôi số con gà là: 236 - 32 = 204 (con gà)

    Tổng số con gà 3 nhà nuôi là: 284 + 236 + 204 = 724 (con gà)

  • Câu 10: Nhận biết

    2 khay đựng 40 quả trứng gà và 3 khay đựng 63 quả trứng vịt. Bác Năm mua 1 khay trứng gà và 1 khay trứng vịt. Số quả trứng bác Năm đã mua là:

    1 khay trứng gà có: 40 : 2 = 20 (quả)

    1 khay trứng vịt có: 63 : 3 = 21 (quả)

    Bác Năm đã mua số quả trứng là: 20 + 21 = 41 (quả)

  • Câu 11: Vận dụng

    Một nông trại thu hoạch bí ngô rồi chia lên các xe chở về kho. 2 xe nhỏ mỗi xe chở 1 243 kg bí ngô và 3 xe to, mỗi xe chở 1 825 kg bí ngô. Hỏi nông trại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam bí ngô?

    2 xe nhỏ chở số ki-lô-gam bí ngô là: 1 243 × 2 = 2 486 (kg)

    3 xe to chở số ki-lô-gam bí ngô là: 1 825 × 3 = 5 475 (kg)

    Nông trại thu hoạch được số ki-lô-gam bí ngô là: 2 486 + 5 475 = 7 961 (kg)

  • Câu 12: Nhận biết

    Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân năng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

    4 gói bánh cân nặng là: 150 × 4 = 600 (g)

    2 gói kẹo cân nặng là: 200 × 2 = 400 (g)

    Có tất cả số ki-lô-gam bánh và kẹo là: 600 + 400 = 1 000 (g) = 1 kg

  • Câu 13: Thông hiểu

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có nhiều hơn lớp 4A 3 học sinh và lớp 4C có ít hơn lớp 4A 3 học sinh. Tổng số học sinh của 3 lớp là:

    Lớp 4B có số học sinh là: 33 + 3 = 36 (học sinh)

    Lớp 4C có số học sinh là: 33 - 3 = 30 (học sinh)

    Cả 3 lớp có số học sinh là: 33 + 36 + 30 = (99 học sinh)

  • Câu 14: Nhận biết

    Chia 40 quả lê vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?

    Có số túi lê là: 40 : 8 = 5 (túi)

    Có số túi cam là: 36 : 6 = 6 (túi)

    Số túi cam có nhiều hơn số túi táo là: 6 - 5 = 1 (túi)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xã Bình An có 17 035 người, nhiều hơn xã Hòa Bình 756 người và ít hơn xã An Hòa 423 người. Tổng số người ở cả 3 xã là: 

    Xã Hòa Bình có số người là: 17 035 - 756 = 16 279 (người)

    Xã An Hòa có số người là: 17 035 + 423 = 17 458 (người)

    Tổng số người ở cả 3 xã là: 17 035 + 16 279 + 17 458 = 50 772 (người)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm: Giải bài toán có ba bước tính Kết nối tri thức Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo