Đổi các số đo khối lượng trên về cùng 1 đơn vị đo là ki-lô-gam:
400 kg
1 tấn 2 tạ = 1 000 kg + 2 00 kg = 1 200 kg
50 yến = 5 00 kg
30 tạ = 3 000 kg
So sánh: 400 kg < 500 kg < 1 200 kg < 3 000 kg
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Yến, tạ, tấn tổng Kết nối tri thức gồm các câu hỏi theo từng mức độ, giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức và bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Đổi các số đo khối lượng trên về cùng 1 đơn vị đo là ki-lô-gam:
400 kg
1 tấn 2 tạ = 1 000 kg + 2 00 kg = 1 200 kg
50 yến = 5 00 kg
30 tạ = 3 000 kg
So sánh: 400 kg < 500 kg < 1 200 kg < 3 000 kg
310 kg =||<||> 31 yến
310 kg =||<||> 31 yến
Đổi 31 yến = 310 kg
20 tạ × 3 = 60 tạ
Đổi 60 tạ = 6 tấn
Đổi:
6 yến = 60 kg
1 tạ 3 kg = 100 kg + 3 kg = 103 kg
2 tấn = 2 000 kg
So sánh: 12 kg < 60 kg < 103 kg < 2 000 kg
Vậy con vật nặng nhất là con voi
Đổi khối lượng của các bao gạo về cùng 1 đơn vị đo như sau:
Đổi 10kg = 10 000 g
Đổi 1 tạ = 100 000 g
Đổi 5 yến = 50 000 g
So sánh: 1 000 g < 10 000 g < 50 000 g < 100 000 g
\(\frac{1}{5}\) tấn = 20 yến
tấn = 20 yến
Đổi 1 tấn = 100 yến
Ta có: 100 yến : 5 = 20 (yến)