Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 năm 2021
Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 năm 2021 bao gồm đề thi và bảng ma trận chi tiết giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết và tải về.
Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Câu 1 (1 điểm):Ghi lại các chữ cái đầu trước các câu trả lời đúng vào bài kiểm tra
1: Theo em, hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng Quyền và nghĩa vụ học tập?
A. Khi gặp bài khó, Hòa thường mang sách giải ra chép cho khỏi phải suy nghĩ
B. Tuấn và Hưng ngồi cạnh nhau, thường xuyên hỏi bài nhau trong giờ kiểm tra
C. Trong giờ học Hoàng hay nêu những điều mà bản thân chưa hiểu.
D. Lan luôn cố gắng đào sâu kiến thức để học giỏi hơn nữa.
2: Hành vi nào sau đây thực hiện đúng Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Giăng bẫy điện để bảo vệ tài sản gây hậu quả chết người.
B. Làm lây truyền HIV cho người khác.
C. Bắt giữ người khi có giấy phép của cơ quan chức năng.
D. Lái xe không may gây tai nạn giao thông.
Câu 2 (2 điểm): Hoàn thành các nội dung bài học sau bằng cách ghi theo thứ tự các từ, cụm từ cần điền vào bài kiểm tra:
a. Quyền được bảo đảm....(1) ....và ....(2).... thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta.
b. Không ai được ....(3).... hoặc ....(4).... mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại.
II/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Người vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào?
Câu 2 (3,5 điểm): Tình huống: Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải.
a, Em suy nghĩ gì về hành vi của Bình?
b, Hải có thể có những cách ứng xử nào?
c, Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong hoàn cảnh đó?
Câu 3 (0,5 điểm):
Hãy ghi lại 2 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn nói về học tập.
Đáp án Đề thi GDCD lớp 6 học kì 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu | Đáp án gợi ý | Cho điểm | ||||||
Câu 1 1 điểm | Mỗi đáp án đúng, đủ được 0.5 điểm
| 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||
Câu 2 2 điểm | Mỗi từ, cụm từ điền đúng được 0.5 điểm (1) an toàn (2) bí mật (3) chiếm đoạt (4) tự ý | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu | Đáp án gợi ý | Cho điểm |
Câu 1 3 điểm | Học sinh nêu được các ý sau: - Khái niệm: + Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta (Điều 73 Hiến pháp 1992) + Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, có nghĩa là: Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. - Người vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp luật xử lí: Người nào khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác, đuổi trái phép người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có những hành vi trái pháp luật khác xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm. | 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 3,5 điểm | - Yêu cầu HS nêu được các ý sau: a, Hành vi của Bình đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. b, Hải có thể có những cách ứng xử sau: - Im lặng, không có phản ứng gì. - Tỏ thái độ phản đối. - Báo cho người có trách nhiệm biết để giúp đỡ. c, Cách ứng xử phù hợp nhất là tỏ thái độ phản đối và báo cho người có trách nhiệm biết để giúp đỡ. | 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
Câu 3 0,5 điểm | - Học sinh nêu được 2 câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngôn về tình bạn (mỗi câu 0,25 điểm). | 0,5 điểm |
Bảng ma trận Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Quyền và nghĩa vụ học tập | Nội dung Quyền và nghĩa vụ học tập | Liên hệ bản thân | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm :0,5 Tỉ lệ: 5 % | Số câu:1 Số điểm :0,5 Tỉ lệ: 5 % | Số câu:2 Số điểm :1 Tỉ lệ: 10 % | ||||||
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm | Nội dung về Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm | Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống cụ thể | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm :0,5 Tỉ lệ: 5 % | Số câu: 1 Số điểm:3,5 Tỉ lệ: 35% | Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | ||||||
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở | Hiểu nội dung về quyền, các loại vi phạm pháp luật | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm : 3 Tỉ lệ: 30 % | Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% | |||||||
4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín | Khái niệm, các loại vi phạm pháp luật | ||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu:1 Số điểm : 2 Tỉ lệ: 20 % | Số câu:1 Số điểm : 2 Tỉ lệ: 20 % | |||||||
Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 3 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% | Số câu: 1 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% | Số câu: 1 Số điểm:3,5đ Tỉ lệ: 35% | Số câu: 1 Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ: 5% | Số câu: 6 Số điểm: 10đ Tỉ lệ:100% |
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.