Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước lớp 6 Chi tiết
Soạn Văn 6 Chùm ca dao về quê hương đất nước - Kết nối tri thức
- A. Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước: Trước khi đọc
- B. Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước: Trả lời câu hỏi
- C. Viết kết nối với đọc: Cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước
- D. Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước Ngắn nhất
- E. Nội dung bài Chùm ca dao về quê hương đất nước
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
A. Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước: Trước khi đọc
Câu 1 trang 90 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Với em nơi đâu là quê hương yêu dấu? Nếu có thể nói về những ấn tượng đẹp đẽ và sâu sắc nhất về quê hương, em sẽ nói điều gì?
Hướng dẫn trả lời:
- Với em, quê hương yêu dấu là nơi em sinh ra và lớn lên, là nơi có bố mẹ, ông bà và người thân cùng em sinh sống, là nơi chứa đựng những kỉ niệm quý giá của tuổi thơ, tuổi học trò.
- Những ấn tượng đẹp đẽ và sâu sắc nhất về quê hương. Gợi ý:
- Quê hương em có dòng sông rộng lớn. Suốt bốn mùa nước luôn trong xanh, đầy ăm ắp. Vào những buổi chiều mùa hè, em thường cùng bạn bè rủ nhau ra sông tắm mát, và ngắm nhìn những chiếc thuyền tấp nập ngược xuôi chở đầy hàng hóa.
- Quê hương em có cánh đồng lúa rộng mênh mông cò bay mỏi cánh. Vào những ngày lúa chín, cả cánh đồng là một màu vàng ươm như nghê, tỏa mùi hương thơm phức. Chúng em sẽ kéo nhau ra đồng chơi, chờ lúa được gặt là tha hồ chạy nhảy bên những gốc rạ cũ.
- Quê hương em có bờ biển dài, bằng phẳng lúc nào cũng lồng lộng gió trời. Nước biển ở đó trong xanh, mát lạnh, có những cơn sóng hiền hòa. Vì thế mà hằng năm, đặc biệt vào mùa hè, quê em có rất nhiều khách du lịch từ khắp nơi đổ về để tắm biển.
Câu 2 trang 90 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Em thích bài thơ nào viết về quê hương? Hãy đọc diễn cảm một vài câu trong bài thơ đó.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý các bài thơ viết về quê hương:
Yên Dũng – Bắc Giang quê hương tôi đó
Dãy núi Neo chín chín ngọn xanh xanh
Dưới chân núi có làng tôi nho nhỏ
Dòng sông Cầu dải lụa uốn quanh quanh.
(Quê hương tôi - Nguyễn Trúc Lâm)
Kìa, mã đề trong vườn ai xanh thẫm
Từ vườn nhà, ai vừa bứng sang đây
Và kia nữa, rung rinh làn rau muối
Ơi những ngày muối mặn, gừng cay...
Ờ lạ nhỉ, giữa kẹo thơm sữa ngọt
Càng nhớ thêm mảnh khế, quả sung
Có gì đâu, dẫu chỉ là chua chát
Đã nuôi ta từ thuở lọt lòng!
(Nhớ quê - Nguyễn Ngọc Oánh)
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
... Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
(Quê hương - Tế Hanh)
Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều...
(Bài học đầu cho con - Đỗ Trung Quân)
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng
Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi?
(Nhớ con sông quê hương - Tế Hanh)
B. Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước: Trả lời câu hỏi
Câu 1 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Đọc các bài ca dao 1,2 và cho biết: Mỗi bài ca dao có mấy dòng? Cách phân bổ số tiếng trong mỗi dòng cho thấy đặc điểm gì của thơ lục bát?
Hướng dẫn trả lời:
- Mỗi bài ca dao gồm có 4 dòng
- Cách phân bổ số tiếng trong mỗi dòng:
- Dòng lục gồm 6 tiếng, dòng bát có 8 tiếng
- Dòng lục ở trên dòng bát ở dưới tạo thành 1 cặp lục bát
Câu 2 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Đối chiếu với những điều được nêu trong mục Tri thức ngữ văn ở đầu bài học, hãy xác định cách gieo vần, ngắt nhịp và phối hợp thanh điệu trong các bài ca dao 1,2.
Hướng dẫn trả lời:
(1) Bài ca dao 1:
- Cách gieo vần:
- Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu 8 (đà - gà; sương - gương)
- Tiếng thứ 8 câu bát vần với tiếng thứ 6 câu lục (Xương- sương)
- Cách ngắt nhịp: ngắt nhịp chẵn:
Gió đưa/ cành trúc/ la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ/, canh gà Thọ Xương
Mịt mù/ khói tỏa/ ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái/, mặt gương Tây Hồ.
- Thanh điệu:
Gió T | đưa B | cành B | trúc T | la B | đà B | ||
Tiếng T | chuông B | Trấn T | Vũ T | canh B | gà B | Thọ T | Xương B |
Mịt T | mù B | khói T | tỏa T | ngàn B | sương B | ||
Nhịp T | chày B | Yên B | Thái T | mặt T | gương B | Tây B | Hồ B |
(2) Bài ca dao 2:
- Cách gieo vần:
- Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu 8 (xa - ba; trông - sông)
- Tiếng thứ 8 câu bát vần với tiếng thứ 6 câu lục (đồng - trông)
- Cách ngắt nhịp: ngắt nhịp chẵn:
Đường lên/ xứ Lạng/ bao xa?
Cách một trái núi/ với ba quãng đồng
Ai ơi/, đứng lại mà trông
Kìa núi thành Lạng/, kìa sông Tam Cờ.
- Thanh điệu:
Đường B | lên B | xứ T | Lạng T | bao B | xa B | ||
Cách T | một T | trái T | núi T | với T | ba B | quãng T | đồng B |
Ai B | ơi B | đứng T | lại T | mà B | trông B | ||
Kìa B | núi T | thành B | Lạng T | kìa B | sông B | Tam B | Cờ B |
Câu 3 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: So với hai bài ca dao đầu, bài ca dao 3 là bài lục bát biến thể. Hãy chỉ ra tính chất biến thể của thơ lục bát trong bài ca dao này trên các phương diện: số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, cách phối hợp thanh điệu,...
Hướng dẫn trả lời:
Tính chất biến thể của thơ lục bát trong bài ca dao 3:
- Số tiếng trong mỗi dòng: cả 2 dòng đầu đều là câu bát (8 chữ), trong khi vốn phải là 1 câu lục và 1 câu bát
- Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của câu lục không vần với tiếng thứ 6 của câu bát (chênh - tình)
- Thanh điệu: tiếng thứ 8 của dòng 1 và tiếng thứ 6 của dòng 2 là âm Trắc nhưng theo quy luật thì phải là thanh Bằng.
Câu 4 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Trong cụm từ mặt gương Tây Hồ, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Hướng dẫn trả lời:
- Biện pháp tu từ: ẩn dụ
- Tác dụng: giúp khắc họa vẻ đẹp nên thơ, mộng mơ, mờ ảo, sắc màu trắng bàng bạc, phẳng lặng của mặt hồ, tựa như tấm gương khổng lồ.
Câu 5 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Nêu cảm nhận của em về tình cảm tác giả dân gian gửi gắm trong lời nhắn gửi: Ai ơi đứng lại mà trông. Hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng từ ai hoặc có lời nhắn Ai ơi…
Hướng dẫn trả lời:
- Tình cảm của tác giả dân gian gửi gắm trong lời nhắn gửi "Ai ơi" tình yêu quê hương tha thiết, lòng yêu quý, tự hào, muốn được kể ra, chia sẻ với mọi người về quê hương tuyệt vời của mình
- Những câu ca dao có lời nhắn Ai ơi:
Ai về Bình Định mà coi
Đàn bà cũng biết múa roi, đi quyền.
Ai ơi giữ chí cho bền
Du ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Ai ơi chớ nghĩ mình hèn
Nước kia dù đục lóng phèn cũng trong .
Ai ơi chớ vội cười nhau
Cây nào mà chẳng có sâu chạm cành.
Câu 6 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Bài ca dao 3 đã sử dụng những ngôn từ, hình ảnh nào để miêu tả thiên nhiên xứ Huế? Những từ ngữ, hình ảnh đó giúp em hình dung như thế nào về cảnh sông nước nơi đây.
Hướng dẫn trả lời:
- Những ngôn từ, hình ảnh miêu tả thiên nhiên xứ Huế:
- Địa danh nổi tiếng: Đông Ba, Đập Đá, Vĩ Dạ, Ba Sình
- Từ láy tượng hình: lờ đờ
- Hình ảnh thiên nhiên: bóng ngả trăng chênh
- Âm thanh: tiêng hò xa vọng
- Những hình ảnh đó giúp em hình dung một khung cảnh thiên nhiên xứ Huế tươi đẹp, mơ mộng, đậm chất trữ tình và hoài cổ.
Câu 7 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức: Các bài ca dao trữ tình thường bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của con người. Qua chùm ca dao trên, em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả dân gian đối với quê hương đất nước?
Hướng dẫn trả lời:
Qua chùm ca dao, em cảm nhận được tình yêu quê hương tha thiết, lòng quý mến, tự hào của người dân nơi đó. Đó có thể là tình yêu thầm lặng, giữ cho riêng mình (bài 1). Nhưng cũng có thể là tình yêu nồng nhiệt, muốn phô bày ra, kể hết với mọi người (bài 2)
C. Viết kết nối với đọc: Cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước
Đề bài: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước.
Hướng dẫn trả lời:
(1) Gợi ý viết cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước:
- Danh lam thắng cảnh đó là nơi nào? (bãi biển, rừng cây, dòng sông, kiến trúc cổ, hang động, khu du lịch sinh thái...)
- Ấn tượng đầu tiên của em về danh lam thắng cảnh đó? (cổ kính, hiện đại, rộng lớn, thoáng mát, cầu kì, xanh tốt...)
- Những đặc điểm riêng biệt, nổi trội của danh lam thắng cảnh đó? (màu sắc, các khu vực, kiến trúc, không khí...)
- Những hoạt động thường thấy ở đó? (lễ hội, bơi lội, trồng trọt, khai thác, chụp ảnh... )
- Tình cảm, cảm nhận chung của em về danh lam thắng cảnh đó?
(2) Đoạn văn mẫu tham khảo
>> Xem các đoạn văn mẫu tại đây: Cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước
D. Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước Ngắn nhất
>> Học sinh tham khảo bài soạn ngắn gọn nhất tại đây: Soạn bài Chùm ca dao về quê hương đất nước ngắn gọn
E. Nội dung bài Chùm ca dao về quê hương đất nước
1. Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương .
Mịt mờ khói toả ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái , mặt gương Tây Hồ .
2. Đường lên xứ Lạng bao xa?
Cách một trái núi với ba quãng đồng
Ai ơi, đứng lại mà trông:
Kìa núi thành Lạng, kìa sông Tam Cờ
3. Đò từ Đông Ba, đò qua Đập Đá
Đò về Vĩ Dạ, thẳng ngã ba Sình
Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.