Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 có đáp án (05 đề)
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 có đáp án hệ thống các kiến thức đã học dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3, ôn tập và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho đề thi cuối học kì 1 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tải các đề thi Toán lớp 3 học kì 1 này về!
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021:
- 1. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1
- 2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1
- 3. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2
- 4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2
- 5. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3
- 6. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3
- 7. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4
- 8. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4
- 9. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5
- 10. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5
1. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1
A. Trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Đồng hồ bên chỉ:
A. 10 giờ 10 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 10 giờ 2 phút
D. 10 giờ 5 phút
Câu 2: (1 điểm): 5m 8cm =.... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 58
B. 508
C. 580
D. 528
Câu 3: (1 điểm) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 3 hình tam giác
B. 4 hình tam giác
C. 5 hình tam giác
D. 6 hình tam giác
Câu 4: (1 điểm) Tìm x, biết: 56 : x = 8
A. x = 5
B. x = 6
C. x = 7
D. X = 9
Câu 5: (1 điểm) 30 + 60 : 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 40
C. 65
D. 42
Câu 6: (1 điểm) Hình bên có số góc vuông là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7. \(\frac{1}{3}\) của 24kg là:
A. 12kg
B. 8kg
C. 6kg
D. 4kg
B. Tự luận: (4 điểm)
Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 203 x 4
b) 684 : 6
Câu 9: Đội tuyển học sinh giỏi Trường Tiểu học Kim Đồng có 78 học sinh, trong đó có là \(\frac{1}{3}\) số học sinh giỏi Toán. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
Bài giải:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Câu 10. (1 điểm) Lớp 3B có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
Bài giải:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 1
A. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 1,0 điểm
Câu 1: A (1 điểm)
Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3: C (1 điểm)
Câu 4: C (1 điểm)
Câu 5: B (1 điểm)
Câu 6: A (1 điểm)
Câu 7: B (1 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Câu 8. (1,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
a) 812
b) 114
Câu 9. (1 điểm):
Bài giải:
Số học sinh giỏi toán của trường Tiểu học Kim Đồng là: (0.25 điểm)
78 : 3 = 26 (học sinh) (0.5 điểm)
Đáp số: Trường Tiểu học Kim Đồng có 26 học sinh giỏi toán (0.25 điểm)
Câu 10. Học sinh nêu đúng: Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh (1 điểm)
3. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2
Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng với các câu 1, 2, 3, 4, 5:
Câu 1. Phép tính 8 x 8 có kết quả là
A. 63
B. 48
C. 54
D. 64
Câu 2. Số “Bảy trăm hai mươi lăm” viết là:
A. 720
B. 705
C. 725
D. 7205
Câu 3. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
A. 9 giờ 10 phút
C. 2 giờ kém 10 phút
B. 2 giờ kém 15 phút
D. 1 giờ 40 phút
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu góc vuông, góc không vuông?
A. 4 góc vuông, 4 góc không vuông.
B. 1 góc vuông, 3 góc không vuông.
C. 3 góc vuông, 1 góc không vuông.
D. 2 góc vuông, 3 góc không vuông.
Câu 5: 6 dam 6dm =………. dm. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 66
B. 660
C. 6600
D. 606
Câu 6: Giá trị của biểu thức 150 + 750 : 3 là:
A. 300
B. 200
C. 400
D. 500
Câu 7: Thoa có 3 nhãn vở, Bình có số nhãn vở gấp 9 số nhãn vở của Thoa. Hỏi Bình có bao nhiêu nhãn vở?
A. 6 nhãn vở
B. 12 nhãn vở
C. 27 nhãn vở
D. 3 nhãn vở
Câu 8: Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II: Tự luận
Bài 9: Tìm X
a) x : 6 = 102
b) 234 : x = 6
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 10: Bác An thu hoạch được 32 kg khoai. Bác đem bán \(\frac{1}{4}\) số khoai đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu ki – lô – gam khoai?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 11: Hai số có tích là 135. Biết thừa số thứ nhất bằng 9. Nếu tăng thừa số thứ hai thêm 5 đơn vị thì tích mới là………………………………….................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 2
Phần 1: 5.5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | B | A | D | C | C | D |
Điểm | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1 | 1 | 0.5 | 1 |
Phần II.
Câu 9: ( 2 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
a) x : 6 = 102 | b) 234 : x = 6 |
x = 102 × 6 | x = 234 : 6 |
x = 612 | x = 39 |
Câu 10. (2 điểm)
Bài giải | Điểm | Ghi chú |
Số khoai bác An đã bán là: | 0,25 | |
32 : 4 = 8 ( kg ) | 0,5 | HS viết thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm |
Số khoai bác An còn lại là: | 0,25 | |
32 – 8 = 24 (kg ) | 0,5 | HS viết thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm |
Đáp số: 24 kg khoai | 0,5 | HS viết thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm |
Bài 11: 0.5 điểm
Hai số có tích là 135. Biết thừa số thứ nhất bằng 9. Nếu tăng thừa số thứ hai thêm 5 đơn vị thì tích mới là 180.
*Lưu ý:
Điểm của bài KTĐK là tổng điểm các bài được làm tròn theo nguyên tắc:
+ Từ 0,5 -> 1 làm tròn thành 1 điểm.
+ Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
5. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (M1) (0,5đ) Số 525 đọc là:
A. Năm trăm hai lăm
B. Lăm trăm hai mươi năm
C. Lăm hai mươi lăm
D. Năm trăm hai mươi lăm.
Câu 2: (M1) (0,5đ) Chữ số 8 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?
A. 8
B. 80
C. 800
D. 840
Câu 3: (M1) (0,5đ) Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào?
A. 9
B. 10
C. 7
D. 1
Câu 4: (M1) (0,5đ) Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu?
A. 246
B. 211
C. 221
D. 222
Câu 5: (M1) (0,5đ) Số liền trước của 230 là:
A. 231
B. 229
C. 240
D. 260
Câu 6: (M1) (0,5đ) 9hm = …….. m. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 90
B. 900m
C. 9000
D. 900
Câu 7: (M1) (1đ) Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
A. 64 m
B. 32 m
C. 16 m
D. 24 m
Câu 8: (M1) (1đ) Hình bên có bao nhiêu góc không vuông?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 9: (M3) (1đ) Tuổi bố là 45 tuổi, Tuổi con bằng \(\frac{1}{5}\) tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
A. 9 tuổi
B. 8 tuổi
C. 7 tuổi
D. 6 tuổi
Phần 2: Thực hiện yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc điền kết quả hoặc đáp án đúng vào chỗ trống:
Câu 10: (M2) ( 1đ) Đặt tính rồi tính:
587 + 209 742 : 7
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
Câu 11: (M2) ( 1đ) Tìm x:
a) 76 + x = 257 b) 672 : x = 6
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
Câu 12: ( M3) (1đ) Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Bài giải
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
Câu 13: (M4) (1đ) Mỗi gói mì cân nặng 80 gam, mỗi hộp sữa cân nặng 455gam. Hỏi 3 gói mì và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Bài giải
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
……………………………………………………………………….………….……
6. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 3
Phần 1: 6 điểm
Câu số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | D | C | A | D | B | D | B | C | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 |
Phần 2: 4 điểm
Câu | Yêu cầu | Số điểm |
Câu 10 | Đặt tính và tính đúng mỗi phần được (0,5đ) Đáp số lần lượt: 796 và 106 | 1đ |
Câu 11 | Mỗi phần đúng được (0,5đ) a. X = 181; b. X = 112 | 1đ |
Câu 12 | - 365 : 7 = 52 (dư 1). (0,5đ) Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. (0.5đ) | 1đ |
Câu 13 | Ba gói mì nặng số gam là: 80 x 3 = 240 gam 3 gói mì và một hộp sữa cân nặng là: 240 + 455 = 695 gam | 1đ |
7. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một số chia cho 5 thì được thương bằng tổng của 12 và 4. Vậy số đó là:
A. 64
B. 70
C. 80
Câu 2. Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
A. 20 cm
B. 5 cm
C. 15 cm
D. 10 cm
Câu 3. Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
A. 6 lần
B. 7 lần
C. 8 lần
D. 9 lần
Câu 4.
Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54.
A. 20
B. 30
C. 40
Câu 5. 30 + 60 : 6 = ... Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 90
C. 65
D. 40
Câu 6. Hình bên có số góc vuông là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 25 × 4 − 25 =
b) 13 × 3 + 93 =
Câu 2. (3,0 điểm)
Ngày Tết, Bố và Văn về quê. Đường từ nhà Văn về quê dài 42km. Đi được một lúc Văn hỏi bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?”. Bố đáp: “Còn 1/6 quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi:
a) Quãng đường về quê còn lại dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
b) Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3. (2,0 điểm) Lớp 3A có 45 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 7 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
8. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | D | B | D | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 25 × 4 − 25
= 100 − 25
= 75
b) 13 × 3 + 93
= 39 + 93
= 132
Câu 2. (3,0 điểm)
Quãng đường về quê còn lại dài số ki-lô-mét là:
42 : 6 = 7 (km)
Hai bố con đã đi được số ki-lô-mét là:
42 − 7 = 35 (km)
Đáp số: a) 7km b) 35km.
Câu 3. (2,0 điểm)
Ta có: 45 : 7 = 6 dư 3
Số nhóm có đủ 7 học sinh là 6 nhóm, còn 3 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm.
Vậy lớp 3A có thể chia thành ít nhất số nhóm là
6 + 1 = 7 (nhóm)
Đáp số: 7 nhóm
9. Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm 7 trăm và 7 đơn vị là số:
A. 707
B. 77
C. 770
D. 777
Câu 2. Có bao nhiêu số tròn trăm lớn hơn 500
A. 2 số
B. 5 số
C. 3 số
D. 4 số
Câu 3. Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 2m. Chu vi bảng là
A. 8m
B. 42 m
C. 6 m
D. 12 m
Câu 4. Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé
A. 54 lần
B. 9 lần
C. 6 lần
D. 4 lần
Câu 5. Cho dãy số: 9; 12; 15;...; ...; ... Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
A. 18, 21, 24
B. 16, 17, 18
C. 17,19,21
D . 18, 20, 21
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 102 x 6
b. 77 x 3
c. 405 : 3
d. 840 : 8
Câu 2. (1 điểm) Tìm x:
a. 231 - x = 105
b. x – 86 = 97
Câu 3. (2 điểm) Túi thứ nhất chứa 63kg gạo. Số gạo ở túi thứ hai gấp 3 lần ở túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 4. (2 điểm) Năm nay bố Lan 45 tuổi. 5 năm trước tuổi Lan bằng 1/5 tuổi của bố. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi?
10. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán - Đề 5
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | D | D | C | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Học sinh tự Đặt tính rồi tính.
Câu 2. (1 điểm) Tìm x:
a. 231 - x = 105
x = 231 – 105
x = 126
b. x – 86 = 97
x = 97 + 86
x = 183
Câu 3. (2 điểm)
Túi thứ hai chứa số ki-lô-gam gạo là:
63 × 3 = 189 (kg)
Cả hai túi chứa số ki-lô-gam gạo là:
63 + 189 = 252 (kg)
Đáp số: 252 kg
Câu 4. (2 điểm)
5 năm trước bố có số tuổi là:
45 − 5 = 40 (tuổi)
5 năm trước Lan có số tuổi là:
40 : 5 = 8 (tuổi)
Năm nay Lan có số tuổi là:
8 + 5 = 13 (tuổi)
Đáp số: 13 tuổi.
.....................................
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021:
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 3
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 4
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 5
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 3
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021:
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 2
..........................
Ngoài các đề thi trên, các em hãy cùng tham khảo thêm: Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3, Bài tập cuối tuần lớp 3, Giải Cùng em học Toán lớp 3 hay Toán lớp 3 Nâng cao. Ngoài các đề trên được sưu tầm và biên tập kỹ lưỡng để các em dễ hiểu, VnDoc.com còn có các bộ đề thi Toán lớp 3 nâng cao được sắp xếp và trình bày khoa học, giúp các em ôn luyện và rèn luyện các kiến thức cơ bản trong SGK. Tham khảo thêm:
- Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 tải nhiều nhất
- Bộ 36 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
- Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
- Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3
- 10 đề ôn thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 - 2021
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 có đáp án. Ngoài đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán có đáp án trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ.