Đề thi học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề 8
Thi học kì 2 lớp 11
Tìm hiểu thêm
Tặng thêm 15 ngày khi mua gói 4 tháng.

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
TỔ TOÁN
KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC ……
Môn: TOÁN, Lớp 11
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:.....................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phương trình
2 16
x
có mấy nghiệm
A.
2
. B.
8
. C.
4
. D.
1
.
Câu 2. Biết rằng
5 10 2
xy
. Tính giá trị của
11
D
xy
A.
2D
. B.
2D
. C.
1D
. D.
1D
.
Câu 3. Cho tứ diện
ABCD
các cạnh đều bằng
a
. Gọi
,MN
lần lượt là trung điểm của
,AB AD
. Số đo góc
giữa đường thẳng
MN
và
CD
bằng
A.
0
30
. B.
0
45
. C.
0
60
D.
0
90
.
Câu 4. Tìm tập xác định của hàm số
2
23
5
xx
y
?
A.
\ 1;3
. B. . C.
1;3
. D.
1; 3
.
Câu 5. Cho hình lăng trụ đứng
.ABC ABC
có đáy là tam giác vuông cân tại
B
,
22BC AB AA
.
Khoảng cách giữa đường thẳng
AB
và mặt phẳng
()ABC
bằng
A.
1
. B.
3
. C.
2
. D.
2
.
Câu 6. Nghiệm của phương trình
2
log 3 1x
là
A.
1x
. B.
1x
. C.
2x
. D.
2x
.
Câu 7. Cho hình lập phương
.ABCD ABC D
. Góc giữa mặt phẳng
ABCD
và
AB C D
bằng
A.
90
. B.
45
. C.
0
. D.
60
.
Câu 8. Cho tứ diện
OABC
có
,,OA OB OC
đôi một vuông góc với nhau và
OA OB OC a
. Khi đó thể
tích của khối tứ diện
OABC
là :
A.
3
3
a
. B.
3
2
a
. C.
3
6
a
. D.
3
12
a
.
Câu 9. Cho hình chóp
.S ABC
có cạnh bên
SA
vuông góc mặt đáy
ABC
. Góc tạo bởi
SB
và đáy tương
ứng là:
A.
SCA
B.
.SBA
C.
.SBC
D.
.SAB
Câu 10. Cho hàm số
()y f x
có đạo hàm tại điểm
0
.x
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm
có hoành độ
0
xx
là:
A.
0 0 0
( )( ) .y f x x x y
B.
0 0 0
'( )( ) .y f x x x y
C.
0 0 0
'( )( ) ( ).y f x x x f x
D.
0 0 0
'( )( ) ( ).y f x x x f x
Câu 11. Cho hai biến cố
A
và
B
. Gọi
C
,
D
lần lượt là biến cố hợp và biến cố giao của hai biến cố
A
và
B
. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
D A B
. B.
C A B
. C.
C A B
. D.
\D A B
.

Câu 12. Hàm số
yx
có đạo hàm là
A.
2yx
. B.
1
2
y
x
. C.
1
y
x
. D.
1
y
x
.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho hình chóp
.S ABCD
có tam giác
SAB
đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với
,ABCD
, tứ
giác
ABCD
là hình vuông cạnh
.a
Gọi
H
là trung điểm của
AB
.
a)
, , .d A SCD d H SCD
b) Gọi
E
là trung điểm của
,CD
khoảng cách từ điểm
A
đến mặt phẳng
SCD
là độ dài đoạn thẳng
AK
(Với
K
là hình chiếu của
H
lên
SE
,
K
thuộc
SE
).
c) Khoảng cách từ điểm
A
đến mặt phẳng
SCD
bằng
21
.
7
a
d)
.SH ABCD
Câu 2. Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức
.
rt
S Ae
, trong đó
A
là số lượng vi khuẩn
ban đầu,
r
là tỉ lệ tăng trưởng,
t
là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là
100
con và
sau
5
giờ có
300
con.
a) Phương trình thể hiện tỷ lệ tăng trưởng là
5
300 100.
r
e
b) Sau 10 giờ, từ 100 con vi khuẩn sẽ có
ln3
10.
5
100. 900e
con.
c) Tỉ lệ tăng trưởng của loại vi khuẩn này là
3
ln
5
r
mỗi giờ.
d) Phải cần ít nhất 20 giờ để số con vi khuẩn lớn hơn 10000 con.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Mức cường độ âm
P
của một nguồn âm cho trước xác định bởi
0
10log
I
P
I
được đo bằng Decibel
(db), trong đó
I
là cường độ độ âm có đơn vị là
W
và
12 2
0
10 W / mI
là cường độ âm chuẩn mà tai người
có thể nghe thấy được. Giả sử một nguồn âm phát ra cường độ âm
2
1WI t t
với
t
là thời gian được
tính bằng giây. Xác định tốc độ thay đổi mức cường độ âm tại thời điểm
3t
giây. (làm tròn đến hàng phần
trăm)
Câu 2. Cho hình chóp tứ giác đều
.S ABCD
có cạnh đáy bằng
a
, cạnh bên bằng
22a
. Gọi
M
là trung
điểm của
SA
. Góc giữa đường thẳng
BM
với mặt phẳng
( )
ABCD
bằng bao nhiêu độ?
Câu 3. Số lượng của loại vi khuẩn
E
trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức
0 .3 ,
t
S t S
trong đó
0S
là số lượng vi khuẩn
E
lúc ban đầu,
St
là số lượng vi khuẩn
E
có sau
t

phút. Biết sau
6
phút thì số lượng vi khuẩn
E
là
729
nghìn con. Hỏi thời gian tối đa là bao nhiêu để số
lượng vi khuẩn E không được vượt quá
59049000
con?
Câu 4. Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là
0,6
. Người đó bắn hai
viên một cách độc lập. Xác suất để cả hai viên đều trượt mục tiêu là
PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.
Câu 1. Cho khối lăng trụ tam giác đều, cạnh bên có độ dài gấp hai lần cạnh đáy. Biết tổng diện tích các mặt
của khối lăng trụ là
2
12 3 a
. Tính theo
a
thể tích
V
của khối lăng trụ đã cho
Câu 2. Khi nuôi một loại virus trong một dưỡng chất đặc biệt sau một khoảng thời gian, người ta nhận thấy
số lượng virus có thể được ước lượng theo công thức
0
.3
kt
m t m
, trong đó
0
m
là số lượng virus (đơn vị
"
con
"
) được nuôi tại thời điểm ban đầu;
k
là hệ số đặc trưng của dưỡng chất đã sử dụng để nuôi virus;
t
là
khoảng thời gian nuôi virus (tính bằng phút). Biết rằng sau
2
phút, từ một lượng virus nhất định đã sinh sôi
thành đàn
729
con, và sau
5
phút ta có tổng
19683
con virus. Hỏi sau
15
phút nuôi trong dưỡng chất này,
tổng số virus?
Câu 3. Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng tròn 10 là 0,2; vòng 9 là 0,25 và vòng 8 là 0,15.
Nếu trúng vòng k thì được k điểm. Giả sử xạ thủ đó bắn ba phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi
nếu anh ta đạt ít nhất 28 điểm. Xác suất để xạ thủ này đạt loại giỏi là
Câu 4. Cho hình chóp
.S ABCD
có đường cao
2SA a
, đáy
ABCD
là hình thang vuông ở
A
và
D
,
2,AB a AD CD a
. Khoảng cách từ điểm
A
đến mặt phẳng
SBC
bằng
-------- HẾT--------
Đề thi học kì 2 môn Toán 11 cấu trúc mới
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi cuối học kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề 8 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 12 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 2 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai, 4 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn và 4 câu hỏi tự luận. Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 11 sắp tới nhé.