Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 11
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 11: Viết bài tập làm văn số 1 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức về kiểu bài tự sự kết hợp MT và BC đã học ở lớp 7.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng xây dựng bố cục của VB mạch lạc, viết được bài văn tự sự đúng, và hay.
3. Thái độ: HS có ý thức nghiêm túc làm bài kiểm tra, thi cử.
4. Hình thành năng lực: Xây dựng và trình bày VB đúng và hay.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn đề, đáp án; hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
* Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài: (1’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
- GV: Giới thiệu bài: Để các em được ôn lại kiến thức về văn tự ự kết hợp miêu tả, biểu cảm, đồng thời rèn kĩ năng viết bài văn, hôm nay các em sẽ viết bài TLV số 1 thời gian làm bài 2 tiết.
- HS: Lắng nghe và chuẩn bị tâm thế cho việc học bài mới.
* Hoạt động 2 (1’): - GV ghi đề bài lên bảng. HS viết đề vào giấy kiểm tra:
Đề: Người ấy (Bạn, thầy, người thân,…) sống mãi trong lòng tôi.
* Hoạt động 3 (84’) HS làm bài theo các bước tạo lập VB đã học.
YÊU CẦU ĐÁP ÁN
* Yêu cầu chung: - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
- Nội dung: Kể về một kỉ niệm sâu sắc, khó phai mờ về một người đã chọn.
- Hình thức: Bài làm có bố cục đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng; dùng từ, câu chính xác; biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn một cách hợp lí. Biết viết các đoạn văn trong bài theo các cách trình bày đoạn văn đã học: Song hành, diễn dịch, qui nạp.
- Thứ tự kể: Biết xác định thời gian, không gian và diễn biến sự việc, diễn biến tâm trạng phù hợp, làm nổi bật chủ đề của câu chuyện được kể.
* Yêu cầu cụ thể: HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo dàn ý sau:
Mở bài: Giới thiệu một kỉ niệm khó phai trong tâm trí về một người mà HS tự chọn: Câu chuyện đó là gì? Gắn với ai? Xảy ra từ khi nào? Câu chuyện ấy vì sao đã thành kỉ niệm khó phai mờ?
Thân bài: Kể diễn biến sự việc trong câu chuyện.
- Thời gian nào khơi gợi cho em nhớ về quá khứ?
- Các sự việc nào xảy ra trong hện tại làm em nhớ về kỉ niệm trong quá khứ (Không gian, cảnh vật, con người,… – Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.)
- Thời gian xảy ra câu chuyện trong quá khứ? (Có thể là thời gian phiếm chỉ , không nhất thiết phải là thời gian cụ thể).
- Diễn biến các sự việc xảy ra trong quá khứ: …(Không gian, cảnh vật, sự việc, con người,… – Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.)
Kết bài: Kể kết thúc câu chuyện.
- Câu chuyện kết thúc NTN? Câu chuyện để lại cho em ấn tượng gì khiến em khó quên?
- Bài học rút ra được từ câu chuyện.
* Biểu điểm:
- Điểm 9 – 10: + Bài viết đảm bảo những nội dung như dàn ý đã nêu hoặc có sự sáng tạo hơn, hay hơn, chính xác và mở rộng phạm vi hơn, càng tốt.
+ Đảm bảo có bố cục từng phần, từng đoạn rõ ràng, mạch lạc; biết trình bày đoạn văn theo những cách đã học: Diễn dịch, qui nạp, song hành. Chữ viết sạch đẹp; không gạch, bôi xóa; Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết một cách khéo léo, nhuần nhuyễn.
- Điểm 7 – 8: + Bài viết cơ bản đảm bảo những yêu cầu trên song có thể thiếu một vài nội dung nhưng không ảnh hưởng xấu đến nội dung chủ đề của câu chuyện.
+ Có bố cục rõ ràng; cách trình bày khá sạch đẹp, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy; có lỗi chính tả và lỗi dùng từ, câu nhưng không đáng kể; Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết một cách khá hợp lí.
- Điểm 5 – 6: + Bài viết cơ bản đảm bảo những yêu cầu trên song có thể thiếu một vài nội dung nhưng không sai sót quá nhiều.
+ Có bố cục tương đối rõ ràng; cách trình bày khá hợp lí. Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng; Diễn đạt trôi chảy; có lỗi chính tả và lỗi dùng từ, câu nhưng không đáng kể; Biết kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết.
- Điểm 3 – 4: + Bài viết cơ bản đảm bảo những yêu cầu trên song có thể thiếu một vài nội dung nhưng không sai sót quá nhiều.
+ Có bố cục nhưng chưa rõ ràng; cách trình bày chưa hợp lí. Chữ viết chưa sạch đẹp, rõ ràng; Diễn đạt còn vụng về; phạm lỗi chính tả và lỗi dùng từ, câu tương đối nhiều; Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết nhưng còn vụng về, gượng ép.
- Điểm 1– 2: + Nội dung còn sơ sài, thiếu sót quá nhiều.
+ Chưa có bố cục không rõ ràng; Viết sai chính tả nhiều; diễn đạt lủng củng, dùng câu, từ vụng về; bôi xóa; chữ viết quá ẩu.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn.
HẾT
* Hoạt động 5 (4’): GV thu bài và dặn HS chuẩn bị tiết sau học bài Lão Hạc.