Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 28

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 28: Viết bài tập làm văn số 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết bài TLV tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng diễn đạt, trình bày.

3. Thái độ: HS có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.

4. Hình thành năng lực: HS có năng lực tạo lập VB.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: Nghiên cứu ra đề, đáp án.
  • HS: Ôn kiến thức liên quan đến kiểu bài này.

III. TIẾN HÀNH:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ

* Hoạt động 1 (1’): Giới thiệu bài: Để giúp các em rèn kĩ năng làm bài TLV tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, hôm nay các em sẽ tiến hành viết bài TLV số 2 tại lớp.

* Hoạt động 2 (1’): GV ghi đề bài lên bảng.

Đề: Em hãy kể về một lần mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn.

* Hoạt động 3 (88’): HS làm bài.

YÊU CẦU ĐÁP ÁN

* Yêu cầu chung:

- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.

- Nội dung: Kể về một lần mắc khuyết điểm làm thầy cô giáo buồn. Lần phạm lỗi ấy làm em nhớ mãi.

- Hình thức: Bài làm có bố cục đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng; dùng từ, câu chính xác; biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn một cách hợp lí. Biết viết các đoạn văn trong bài theo các cách trình bày đoạn văn đã học: Song hành, diễn dịch, qui nạp.

- Thứ tự kể: Biết xác định thời gian, không gian và diễn biến sự việc, diễn biến tâm trạng phù hợp, làm nổi bật chủ đề của câu chuyện được kể.

* Yêu cầu cụ thể: HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo dàn ý sau:

Mở bài: Giới thiệu sự việc: Giới thiệu một lần mắc khuyết điểm làm thầy cô giáo buồn. Lần phạm lỗi ấy làm em nhớ mãi.

Thân bài: Kể diễn biến sự việc trong câu chuyện.

  • Đó là khi nào? Ở đâu? Đó là lỗi gì? Câu chuyện xảy ra NTN theo diễn biến câu chuyện.
  • Hình ảnh thầy cô giáo trong và sau khi em phạm lỗi: Nét mặt, cử chỉ, lời nói, thái độ,…
  • Những tâm trạng, tình cảm, cảm nghĩ, suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau sự việc ấy: Lo lắng, ân hận, buồn phiền,…

Kết bài: Kể kết thúc câu chuyện: Câu chuyện kết thúc NTN? Câu chuyện để lại cho em ấn tượng gì khiến em khó quên? Bài học rút ra được từ câu chuyện.

* Biểu điểm:

- Điểm 9 – 10: + Bài viết đảm bảo những nội dung như dàn ý đã nêu hoặc có sự sáng tạo hơn, hay hơn, chính xác và mở rộng phạm vi hơn.

+ Đảm bảo có bố cục từng phần, từng đoạn rõ ràng, mạch lạc; biết trình bày đoạn văn theo những cách đã học: Diễn dịch, qui nạp, song hành; trình bày rõ, sạch đẹp; Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết một cách khéo léo, nhuần nhuyễn.

- Điểm 7 – 8: + Bài viết cơ bản đảm bảo những yêu cầu trên song có thể thiếu một vài nội dung nhưng không ảnh hưởng xấu đến nội dung chủ đề của câu chuyện.

+ Có bố cục rõ ràng; cách trình bày khá hợp lí, sạch đẹp, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy; có lỗi chính tả và lỗi dùng từ, câu nhưng không đáng kể. Kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết một cách khá hợp lí.

- Điểm 5 – 6: + Bài viết cơ bản đảm bảo những yêu cầu trên song có thể thiếu một vài nội dung nhưng không sai sót quá nhiều.

+ Có bố cục tương đối rõ ràng; cách trình bày khá hợp lí. khá sạch đẹp, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy; có lỗi chính tả và lỗi dùng từ, câu nhưng không đáng kể; Biết kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết.

- Điểm 3 – 4: + Bài viết cơ bản đảm bảo những yêu cầu trên song có thể thiếu một vài nội dung nhưng không sai sót quá nhiều.

+ Có bố cục nhưng chưa rõ ràng; cách trình bày chưa hợp lí, chữ viết chưa sạch đẹp; diễn đạt còn vụng về; phạm lỗi chính tả và lỗi dùng từ, câu tương đối nhiều. Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài viết nhưng còn vụng về, gượng ép.

- Điểm 1– 2: + Nội dung còn sơ sài, thiếu sót quá nhiều; Chưa có bố cục không rõ ràng;

+ Viết sai chính tả nhiều; diễn đạt lủng củng, dùng câu, từ vụng về; bôi xóa; chữ viết quá ẩu.

- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn.

Đánh giá bài viết
1 271
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 8

    Xem thêm